Quyết định 4963/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Long An

Số hiệu 4963/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/12/2020
Ngày có hiệu lực 01/01/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Long An
Người ký Nguyễn Văn Út
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4963/QĐ-UBND

Long An, ngày 28 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ văn bản số 6459/BNV-CCHC ngày 07/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính định kỳ năm 2021;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại văn bản số 5076/SNV-TTr ngày 16/12/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này của các cơ quan, đơn vị và tổng hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng sở, ngành tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan ngành dọc của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2021./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ CCHC - Bộ nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy; TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Út

 

KẾ HOẠCH

CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4963/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh Long An)

Nhằm tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính (CCHC) đạt hiệu quả, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch công tác CCHC năm 2021 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU VÀ CHỈ TIÊU

1. Mục tiêu

Tiếp tục triển khai, thực hiện toàn diện các nội dung, nhiệm vụ CCHC của tỉnh, trong đó tập trung các nội dung như nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC), nhất là năng lực thực thi công vụ, kỷ luật, kỷ cương hành chính; tiếp tục đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) gắn với nâng cao chất lượng giải quyết TTHC thông qua cơ chế một cửa, một cửa liên thông, giảm tỷ lệ hồ sơ trễ hạn; ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả của CCHC gắn với Chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh (PCI), nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI), tiếp tục giữ vững và cải thiện thứ hạng Chỉ số CCHC (PAR INDEX) của tỉnh và Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)

2. Yêu cầu

Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu, nâng cao chất lượng thực hiện CCHC tại các cơ quan, đơn vị từ tỉnh đến cơ sở đáp ứng mục tiêu kế hoạch đề ra; tăng cường chỉ đạo, phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong thực hiện CCHC. Nâng cao năng lực, ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ của CBCCVC trong thực thi nhiệm vụ. Phân công cụ thể trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện.

3. Chỉ tiêu cụ thể:

- Có 100% văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) do HĐND, UBND tỉnh ban hành đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục ban hành VBQPPL; bảo đảm tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính khả thi và tính thống nhất của VBQPPL trong hệ thống văn bản pháp luật địa phương.

- Có 100% cán bộ, công chức các cấp được cấp tài khoản và tham gia vào hệ thống Quản lý văn bản và điều hành; 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước các cấp dưới dạng điện tử (bao gồm văn bản gửi song song cùng văn bản giấy, trừ văn bản mật); 100% văn bản điện tử đi các cấp được ký bằng chữ ký số; 80% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh và 60% hồ sơ công việc tại cấp huyện, cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước); 100% hộp thư điện tử được cấp cho cán bộ, công chức của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện sử dụng thường xuyên trong công việc.

- Có 60% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ và của tỉnh.

- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 40% trở lên; 65% TTHC đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tích hợp 10% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 với Cổng Dịch vụ công quốc gia. Trên 98% hồ sơ giải quyết đúng hạn công bố trên môi trường mạng.

[...]