QUY ĐỊNH
HÀNH LANG BẢO VỆ, VI PHẠM GIẢI TOẢ, GIỚI HẠN TRỌNG LƯỢNG XE ĐỐI
VỚI HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ THUỘC TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 494/20000/QĐ-UB ngày 20 tháng 6 năm 2000
của UBND tỉnh Hà Nam )
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này quy định một số nội dung cụ thể hành lang bảo
vệ, vi phạm giải toả, giới hạn trọng lượng xe của các đường quốc lộ, đường tỉnh,
đường huyện, đường xã, đường đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Nam, để thực hiện Nghị
định 172/1999/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông đối với công trình giao thông
đường bộ. Những nội dung không quy định tại bản quy định này thì áp dụng theo
Nghị định 172/1999/NĐ-CP ngày 01 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ.
Điều 2. Quy định hàng lang bảo vệ đường bộ, chỉ giới giải toả, giới
hạn trọng lượng xe nhằm quản lý việc xây dựng nhà cửa và các công trình khác
trong hành lang bảo vệ đường bộ, cho phép trọng lượng xe đi trên các tuyến đường
để giữ cho tuyến đường được ổn định vững chắc, giúp cho việc cải tạo mở rộng
đường sau này theo quy hoạch, đảm bảo cho vận tải đường bộ được trật tự, an
toàn và thông suốt.
Chương II
HÀNH LANG BẢO VỆ, PHẠM VI
GIẢI TOẢ, GIỚI HẠN TRỌNG LƯỢNG XE.
Điều 3:
1. Hàng lang bảo vệ đường
bộ trong quy định này là phần trên mặt đất, mặt nước dọc hai bên đường được quy
định như sau:
- Đối với đường ngoài khu vực đô thị căn cứ cấp
kỹ thuật của đường theo quy hoạch quy định giới hạn hành lang tương ứng, nó
đựơc tính từ mép chân mái đường dắp hoặc mép đỉnh mái đường đào hoặc từ mép
ngoài rãnh dọc hoặc rãnh đỉnh của đường trở ra hai bên.
- Đối với đường trong khu vực đô thị thuộc thị
xã, thị trấn giới hạn hành lang bảo vệ đường bộ bằng bề rộng vỉa hè hoặc chỉ
giới xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
2. Phạm vi giải toả là phạm vi vùng đất, vùng
nước, vùng trời trong hành lang bảo vệ đường bộ, giới hạn phạm vi giải toả được
cắm mốc gọi là mốc giải toả. Phạm vi giải toả nằm trong phạm vi xây dựng đường
theo quy hoạch.
- Phạm vi giải toả đối với đường trong khu vực
đô thị thuộc thị xã, thị trấn và khu dân cư thì căn cứ vào quy hoạch đã được
duyệt.
- Phạm vi giải toả đối với đường ngoài đô thị,
căn cứ vào cấp kỹ thuậnt của đường để xác định, được tính từ mép đỉnh mái đường
đào hoặc từ mép ngoài rãnh dọc hoặc rãnh đỉnh của đường trở ra 2 bên.
3. Giới hạn trọng lượng xe là trọng lượng xe lớn
nhất của phương tiện tham gia giao thông được phép chạy trên đường, được báo
hiệu bằng biển báo theo Điều lệ báo hiệu đường bộ.
- Căn cứ vào thiết kế kỹ thuật và thực trạng
đường xá, cầu cống để xác định trọng lượng xe lớn nhất của từng tuyến: Khi
thiết kế nâng cấp, cải tạo căn cứ vào dự án được phê duyệt để thiết kế.
- Trọng lượng xe của phương tiện giao thông gồm
trọng lượng xe và trọng lượng hàng được ký hiệu là H, trọng lượng trên trục xe
sau tương đương 70% trọng lượng xe.
Điều 4. Hàng lang bảo vệ, phạm vi giải toả, giới hạn trọng lượng xe của
từng tuyến đường bộ được quy định theo bảng đính kèm.
- Đối với đường trong đô thị mốc lộ giới trùng
với mốc giải toả, trùng với mốc xây dựng và bằng chiều rộng vỉa hè theo quy
định đựơc duyệt.
- Đối với đường 1 bên là đường sắt đi sát với
đường bộ phía đường sắt thực hiện theo Nghị định 39.CP, phía còn lại theo Điều
3.
- Đối với đường một bên là đê, hành lang bảo vệ
đường bộ phía đê được tính từ mép chân đê trở ra, phía còn lại theo Điều 3.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
Điều 5. Trong phạm vi giải toả:
- Tất cả nhà cửa, cấy cối, các công trình ảnh
hưởng đến sự thông thoáng của tuyến đường trong phạm vi giải toả đều phải di
chuyển đi nơi khác hoặc dỡ bỏ để đảm bảo an toàn đối với các hoạt động giao thông
trên đường bộ. Nếu chủ sử dụng nhà cửa, cây cối, các công trình xây dựng trên
đất hợp phápmà phải dỡ bỏ hoặc di chuyển đi nới khác thì được đền bù theo pháp
luật.
- Nghiêm cấm việc cấm đất mới để xây dựng, cấp
giấy phép xây dựng và xây dựng nhà cửa, các công trình ảnh hưởng đến sự thông
thoáng và an toàn của tuyền đường trong phạm vi giải toả.
- Các tổ chức, cá nhân nếu được cấp phép san lấp
trong phạm vi chỉ giới giải toả thì cao độ phần san lấp phải thấp hơn nền đường
ít nhất 0,1m hoặc xây rãnh thoát nước mới đảm bảo thoát nước mặt đường.
- Trong trường hợp đặc biệt việc xây dựng công
trình có sử dụng và khai thác trong phạm vi hành lang bảo vệ đường bộ phải được
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép.
Điều 6. Phạm vi từ mốc giải toả đến mốc lộ giới:
Các công trình đã tồn tại trong phạm vi từ mốc
giải toả đến mốc lộ giới nếu xét thấy chưa ảnh hưởng đến an toàn của con đường
thì tạm thời cho phép giữ nguyên trạng nhưng không được cải tạo, phát triển
thêm. Trường hợp đặc biệt việc xây dựng mới, sửa chữa phải được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền cho phép.
Điều 7. Tất cả các tuyến đường bộ trong tỉnh đều phải cắm biển báo hiệu
giới hạn trọng lượng xe để báo hiệu cho các phương tiện tham gia giao thông
biết trọng lượng xe cho phép đi trên tuyến đường đó, nghiêm cấm dựng cột, bục,
trục để ngăn không cho xe quá khổ, quá trọng lượng hoạt động.
Điều 8.
- UBND các huyện, thị xã, các
xã căn cứ vào hành lang bảo vệ, phạm vi giải toả, giới hạn trọng lượng xe đã
được UBND tỉnh quy định chi tiết cho từng tuyến đường mình quản lý.
- Trong quá trình nâng cấp, cải tạo và xây dựng
mới các tuyến đường phải cắm đầy đủ mốc lộ giới, mốc chỉ giới giải toả và biển
bào giới hạn trọng lượng xe… (Thiết bị kỹ thuật an toàn giao thông) đảm bảo,
tiên tiến, hiện đại, văn hóa giao thông.
- UBND cấp huyện, thị xã có trách nhiệm tổ chức
thực hiện việc giải toả phạm vi bảo vệ công trình giao thông đường bộ trên địa
bàn huyện, thị xã do mình quản lý.
- Các cấp quản lý các tuyến đường có trách nhiệm
cắm mốc lộ giới, mốc giải toả, biển báo giới hạn trọng lượng xe. Mốc lộ giới,
mốc giải toả giao cho chính quyền cấp phường, xã quản lý, biển báo giới hạn
trọng lượng xe đựơc giao cho đơn vị quản lý.
Điều 9. Trách nhịêm quản lý, bảo vệ, khen thưởng và xử lý vi phạm công
trình giao thông đường bộ thực hiện theo Nghị định số 172/1999/NĐ-CP ngày 07
tháng 12 năm 1999 của Chính phủ.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.
Điều 10. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành. Đoàn thể của tỉnh, Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm phổ biến bản
quy định này tới mọi công dân, tổ chức trên địa bàn tỉnh để chấp hành.
- Sở Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp với Sở
xây dựng, Sở Địa chính, Công an tỉnh và các ngành có liên quan có trách nhiệm
hướng dẫn thực hiện bản quy định này.
- Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc bảo
vệ công trình giao thông đường bộ được khen thưởng xứng đáng. Mọi tổ chức, cá
nhân vi phạm quy định này đều bị xử lý theo quy định của pháp luật.
- Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc cần
sửa đổi, bổ sung phản ánh về Sở Giao thông Vận tải Hà Nam để trình UBND tỉnh
xem xét, giải quyết.
Điều 11. Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký và áp dụng thống nhất
trên địa bàn toàn tỉnh. Những quy định trước đây trái với quy định này đều bãi
bỏ./.
BẢNG THÔNG SỐ
KỸ THUẬT CỦA ĐƯỜNG.
Cấp đường
|
Chiều rộng
mặt (m)
|
Chiều rộng
lề (m)
|
Tổng cộng (m)
|
Đường cấp I
(có đường xe đạp)
|
20
|
6,5 x 2
|
33
|
Đường cấp II
(có đường xe đạp)
|
8,5
|
6,5 x 2
|
21,5
|
Đường cấp III
|
7,0
|
2,5 x 2
|
9,0
|
Đường cấp IV
|
6,0
|
1,5 x 2
|
9,0
|
Đường cấp V
|
3,5
|
1,5 x 2
|
6,5
|
Đường cấp VI
|
3,0
|
1,5 x 2
|
6,0
|
QUY ĐỊNH
HÀNH LANG BẢO VỆ, VI PHẠM GIẢI TOẢ, GIỚI HẠN TRỌNG LƯỢNG XE ĐỐI
VỚI HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ THUỘC TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 494/20000/QĐ-UB ngày 20 tháng 6 năm 2000
của UBND tỉnh Hà Nam).
TT
|
Tên đường
|
Điểm đầu -
điểm cuối
|
Cấp đường
theo QH
|
Hành lang
bảo vệ mỗi bên (m)
|
Phạm vi bảo
vệ mỗi bên (m)
|
GHTL xe
(T.lượng xe+T. Lượng hàng (tấn))
|
Đơn vị thực
hiện quản lý bảo vệ
|
Ghi chú
|
I
|
Quốc lộ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 1A
|
Đoạn cầu Giẽ-Cầu Đoan vĩ
|
|
20
|
7
|
30
|
PKQKĐB326
|
Mốc HL đã cấm
|
2
|
Quốc lộ 21
- Km 89-Km 110
- Km 110- Km 118,5
- Km115-Km 120,75
- Km 120,75- Km 135
|
Bòng bong - Cầu họ
Bòng bong - Cầu Đồng Sơn
Cầu Đồng Sơn - Hồng Phú
Cầu Hồng phú - Cầu Đọ Xá
Phủ Lý - Cầu Hộ
|
Cấp 3
Đô thị
Đô thị
Cấp 2
|
15
27
(cả nền và hè)
40
(cả nền và hè)
20
|
7
27
(cả nền và hè)
40
(cả nền và hè)
7
|
30
30
30
30
30
|
Đoạn QLCĐB
|
Phía Đ.sắt
không giải toả
|
3
4
|
Quốc lộ 21B
Quốc lộ 38
|
Ba Đa- Chợ Dầu
Đồng Văn – Yên lệnh
|
Cấp 4
Cấp 4
|
10
10
|
4
4
|
30
30
|
|
|
II
|
Đường tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐT 971 (62 cũ)
|
Phủ Lý – Như trác
|
Cấp3
|
15
|
7
|
18
|
Đoạn QLCĐB
|
|
|
ĐT 979
|
Châu sơn – Kiên khê
|
Cấp3
|
15
|
7
|
30
|
NMXM KKhê
|
|
|
ĐT 9710
|
Hoà mạc – Câu tử-Lam hạ
|
Cấp3
|
15
|
7
|
13
|
H. Duy Tiên
|
|
|
ĐT 9711
|
Đọi Sơn – Tiên Tân
|
Cấp4
|
10
|
4
|
13
|
H. Duy Tiên
|
|
|
ĐT 9712
|
Liêm cần – Thanh Phong
|
Cấp3
|
15
|
7
|
13
|
H.Thanh Liêm
|
|
|
ĐT 9713
|
Phố cà - Phố cháy
|
Cấp4
|
10
|
4
|
13
|
H.Thanh Liêm
|
|
|
ĐT 9714
|
Cầu gừng - Kiện Khê
|
Cấp3
|
15
|
7
|
13
|
H.Thanh Liêm
|
|
|
ĐT 9715
|
Thanh hà - Đại Vượng
|
Cấp4
|
10
|
4
|
13
|
H.Thanh Liêm
|
|
|
ĐT 9716
|
Cánh Diễm - Đập Phúc
|
Cấp4
|
10
|
4
|
13
|
H. Lý Nhân
|
|
|
ĐT 9717
|
Phú Khê - Trạm khê
|
Cấp4
|
10
|
4
|
13
|
H. Lý Nhân
|
|
|
ĐT 9718
|
Cống Vùa - Cống đỏ
|
Cấp4
|
10
|
4
|
13
|
H. Lý Nhân
|
|
|
ĐT 9719
|
Cống Chóc- Đê Sông hồng
|
Cấp4
|
10
|
4
|
13
|
H. Lý Nhân
|
|
|
ĐT 9720
|
Đông Trụ - Phố cốc
|
Cấp4
|
10
|
4
|
13
|
H. Lý Nhân
|
|
III
|
Đường huyện
|
|
|
|
|
|
Huyện quản lý
|
|
|
Đường cấp 5 ĐB
|
Nền 6,5m - mặt 3,5m
|
|
10
|
4
|
10
|
|
|
|
Đường cấp 6 DB
|
Nền 6m - mặt 3m
|
|
7
|
4
|
10
|
|
|
IV
|
Đường xã
|
|
|
|
|
|
Xã Quản lý
|
|
|
Đường cấp A
|
|
|
5
|
2
|
6
|
|
|
|
Đường cấp A
|
Nền 4 - mặt 3m
|
|
4
|
2
|
6
|
|
|
V
|
Đường thôn xóm
|
|
|
3
|
1
|
2
|
Thôn quản lý
|
|
VII
|
Đường Đô thị
|
|
|
|
|
|
Thị xã quản lý
|
|
1
|
Đường Biên Hoà
|
Đường 1A cũ- Đường đê bao
|
|
1,2
|
20,5
|
13
|
|
|
2
|
Đường Quy Lưu
|
Đường sau ga- Đường đê bao
|
|
1,2
|
20,5
|
13
|
|
|
3
|
Đường Mỹ Tho
|
Đường 1A cũ-Đ.Biên Hoà
|
|
1
|
24
|
13
|
|
|
4
|
Đ. Nguyễn Viết Xuân
|
Đường sau ga- Đường đê bao
|
|
1
|
30
|
13
|
|
|
5
|
Đường đê bao
|
Đường 971 – Đ. Tân Khai
|
|
1,2
|
16
|
2,8
|
|
|
6
|
Đường Tân Khai
|
Đường 21 cũ – Đ. Quy Lưu
|
|
1,1
|
26
|
18
|
|
|
|
|
Đường Quy lưu – Đ. Mỹ Tho
|
|
0,5
|
26
|
13
|
|
|
7
|
Đường Châu Cầu
|
Đường Quy lưu – Đ. Mỹ Tho
|
|
0,5
|
19
|
13
|
|
|
8
|
Đ. Nguyễn Văn Trỗi
|
Đường sau ga- Đ. Mỹ Tho
|
|
1,2
|
19
|
13
|
|
|
9
|
Đường sau ga
|
Ngã Ba HP -Đ. Biên Hoà
|
|
1,2
|
8
|
2,8
|
|
|
10
|
Đường bờ sông
|
Cầu Hồng phú – C. Xì Dầu
|
|
1
|
25
|
13
|
|
|
|
Đường 21 A cũ
|
Ngã ba HP - Quốc lộ 21
|
|
1
|
20
|
18
|
|
|
|
Đường 1A cũ
|
Khách sạn HBình - Sở T.chính
|
|
1
|
27
|
18
|
|
|