Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2024 thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước do tỉnh Sơn La ban hành
Số hiệu | 493/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/03/2024 |
Ngày có hiệu lực | 25/03/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Người ký | Hoàng Quốc Khánh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 493/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 25 tháng 03 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ SỬ DỤNG KINH PHÍ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 226/TTr-SNV ngày 22 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ đối với cơ quan hành chính nhà nước.
(Có danh sách kèm theo)
Điều 2. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm triển khai thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính; xây dựng và thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý sử dụng tài sản công theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế các quyết định: Quyết định số 230/QĐ-UBND ngày 03/01/2021, Quyết định 2059/QĐ- UBND ngày 27/8/2021, Quyết định số 2602/QĐ-UBND ngày 03/12/2023 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH
SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ TRÁCH NHIỆM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TỰ CHỦ, TỰ
CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ SỬ DỤNG KINH PHÍ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 493/QĐ-UBND ngày 25/03/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Ghi chú |
1 |
Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
|
2 |
Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh |
|
3 |
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh |
|
4 |
Hội Nông dân tỉnh |
|
5 |
Hội Cựu chiến binh tỉnh |
|
6 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
|
7 |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
8 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
|
9 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
10 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
11 |
Chi cục Chăn nuôi, Thú y và thủy sản |
|
12 |
Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực vật |
|
13 |
Chi cục Thủy lợi Sơn La |
|
14 |
Chi cục Kiểm lâm |
|
15 |
Văn phòng Điều phối nông thôn mới |
|
16 |
Sở Giao thông vận tải |
|
17 |
Ban An toàn giao thông tỉnh |
|
18 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
19 |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
|
20 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
21 |
Thanh tra tỉnh |
|
22 |
Sở Ngoại vụ |
|
23 |
Sở Tài chính |
|
24 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
25 |
Sở Xây dựng |
|
26 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
27 |
Sở Y tế |
|
28 |
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
|
29 |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm |
|
30 |
Sở Tư pháp |
|
31 |
Ban Dân tộc tỉnh |
|
32 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
33 |
Sở Nội vụ |
|
34 |
Sở Công thương |
|
35 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|