ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4927/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 21 tháng 12
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
DOANH NGHIỆP XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH
THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 1574/QĐ-BKHĐT
ngày 28/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 5083/TTr-SKHĐT ngày
30/11/2016 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số
1556/STP-KSTTHC ngày 23/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực thành lập và hoạt động doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và đầu tư, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát TTHC-Văn phòng Chính phủ;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 4927/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Phần I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Thành lập và hoạt động
doanh nghiệp xã hội
|
1
|
Thông báo cam kết thực hiện mục
tiêu xã hội, môi trường
|
2
|
Thông báo thay đổi nội dung cam kết
thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
|
3
|
Thông báo chấm dứt cam kết thực hiện
mục tiêu xã hội, môi trường
|
4
|
Thông báo tiếp nhận viện trợ, tài
trợ
|
5
|
Thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận
viện trợ, tài trợ
|
6
|
Cung cấp thông tin, bản sao Báo cáo
đánh giá tác động xã hội và Văn bản tiếp nhận viện trợ, tài trợ (Khoản 3, Điều
10, Nghị định 96)
|
7
|
Chuyển cơ sở bảo
trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội
|
Phần II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THANH HÓA1
(Có bản nội dung cụ thể của 6 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4927/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính: Thông báo Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Thành lập và hoạt động doanh nghiệp xã hội
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1.
Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số 45B, Đại lộ Lê Lợi,
phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày
Lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức, cá nhân: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Người thành lập doanh nghiệp hoặc
doanh nghiệp lập bản Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu
mẫu có sẵn gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh thực
hiện cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Thanh Hóa (Số 45B, Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa)
2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ
ngày Lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Cách thức thực hiện: Gửi thông báo trực tiếp đến Cơ quan
đăng ký kinh doanh.
|
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với doanh nghiệp đang hoạt động:
Bản cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu 01 của Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Đối với thành lập mới doanh nghiệp
xã hội:
+ Bản cam kết thực hiện mục tiêu xã
hội, môi trường theo biểu mẫu 01
của Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội;
+ Các giấy tờ tương ứng đối với từng
loại hình doanh nghiệp được thành lập mới theo Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính
được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
|
5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
|
7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
|
8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp xã hội được thành lập mới/Hồ
sơ doanh nghiệp được cập nhật thông tin và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
|
9. Lệ phí: 200.000đồng/lần, nộp tại
thời điểm nộp hồ sơ (Thông tư số 176/2012/TT-BTC).
|
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 01; Cam kết thực hiện mục
tiêu xã hội, môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
|
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
|
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 96/2015/NĐ - CP ngày
19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh
nghiệp;
- Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày
17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định
số 96/2015/NĐ - CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều Luật Doanh nghiệp.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
Biểu
mẫu 1
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……………
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
CAM
KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi:
[Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố…….]
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in
hoa): ………………………………………………………….
[Chú thích: Bỏ trống trong trường
hợp nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới]
Chúng tôi, những người ký tên dưới đây
đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối với chủ doanh nghiệp, chủ sở
hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh
nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành; và thực hiện đúng và đầy đủ các hoạt
động vì mục tiêu xã hội, môi trường như cam kết sau đây:
1. Mục tiêu xã hội, môi trường và
phương thức giải quyết
[Chú thích: doanh nghiệp có thể điền
nội dung trong Bản cam kết này hoặc viết thành văn bản riêng rồi đính kèm Bản
cam kết này]
Các vấn đề xã hội, môi trường mà
doanh nghiệp nhằm giải quyết
|
Phương thức, cách thức kinh doanh của
doanh nghiệp
|
………………………………………………
………………………………………………
[Chú thích: miêu tả các vấn đề bất
cập về xã hội, môi trường mà doanh nghiệp mong muốn giải quyết thông qua các
hoạt động kinh doanh]
|
…………………………………………..
…………………………………………..
[Chú thích: miêu tả cách thức,
phương thức kinh doanh mà doanh nghiệp dự kiến tiến hành, như: sản phẩm, dịch
vụ là gì, doanh thu đến từ đâu? Có thể nêu các chỉ số kinh tế, xã hội, môi
trường (định tính/định lượng) dự kiến đạt được? Nêu nhóm đối tượng hưởng lợi.
Lý giải tại sao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lại góp phần giải quyết
các vấn đề xã hội, môi trường như miêu tả tại cột bên.]
|
2. Thời hạn thực hiện các hoạt động
nhằm mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
[Chú thích: doanh nghiệp đánh dấu
vào 1 trong 2 lựa chọn dưới đây]
□ Không thời hạn.
□ …………..năm kể từ [ngày/tháng/năm]:
.... /..../………...
3. Mức lợi nhuận hằng năm doanh
nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các mục tiêu xã hội,
môi trường đã đăng ký.
[Chú thích: Theo Khoản 1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp thì mức lợi nhuận tối thiểu hằng
năm mà doanh nghiệp phải giữ lại là 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phải xác định mức lợi nhuận giữ lại hằng năm từ 51% đến 100% tổng
lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp].
Doanh nghiệp giữ lại: ……………………..% tổng
lợi nhuận (trong trường hợp doanh nghiệp có lợi nhuận).
4. Nguyên tắc và phương thức xử lý
số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc hết hạn cam kết thực hiện
mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh
nghiệp có nhận viện trợ, tài trợ.
[Chú thích: Doanh nghiệp có thể điền
hoặc bỏ trống nội dung này. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý.
Theo Khoản
2 Điều 6 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: trường hợp chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn bộ số dư tài sản
hoặc tài chính còn lại của các khoản viện trợ, tài
trợ đã được nhận phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài
trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.
Theo và Khoản 3 Điều 8 Nghị định
96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật
Doanh nghiệp: trường hợp giải thể doanh nghiệp xã hội, số dư tài sản hoặc tài
chính còn lại đối với nguồn tài sản, tài chính mà doanh nghiệp xã hội đã được
nhận phải được trả lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc
chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.]
5. Chữ ký
[Chú thích: trường hợp bản Cam kết
này nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới thì người sau đây ký và ghi rõ họ
tên]
a. Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công ty hợp danh: các
thành viên hợp danh.
c. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn:
- Các thành viên là cá nhân.
- Người đại diện theo pháp luật hoặc
người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức.
d. Đối với công ty cổ phần.
- Cổ đông sáng lập là cá nhân. Cổ
đông khác là cá nhân, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong
muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập;
- Người đại diện theo pháp luật hoặc
người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập là tổ chức. Người đại diện
theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông khác là tổ chức,
nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết
này cùng với cổ đông sáng lập.
[Chú thích: trường hợp bản Cam kết
này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập, thì người sau đây ký
và ghi rõ họ tên]
a. Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công ty hợp danh, công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo pháp luật.
6. Tài liệu kèm theo
[Chú thích: trường hợp bản Cam kết
này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập thì nộp kèm theo các
giấy tờ sau đây]
□ Quyết định của doanh nghiệp thông
qua các nội dung trên.
□ Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội
đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu
công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của
Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với
công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4927/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính: Thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục
tiêu xã hội, môi trường
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Thành lập và hoạt động doanh nghiệp xã hội
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1.
Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số 45B, Đại lộ Lê Lợi,
phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày
Lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức, cá nhân: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể
từ ngày có quyết định thay đổi, Doanh nghiệp lập bản thông báo thay đổi nội
dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường gửi cho phòng đăng ký kinh
doanh.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh thực
hiện cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Thanh Hóa (Số 45B, Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa)
2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ
ngày Lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ
sơ thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
|
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản Thông báo thay đổi nội dung cam
kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu 02 của Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội,
môi trường đã được sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
|
5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
|
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
|
8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
|
9. Lệ phí: 200.000đồng/lần, nộp tại
thời điểm nộp hồ sơ (Thông tư số 176/2012/TT-BTC).
|
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 02: Thông báo
thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng
ký doanh nghiệp xã hội.
|
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
|
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 96/2015/NĐ - CP ngày
19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh
nghiệp;
- Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày
17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định
số 96/2015/NĐ - CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều Luật Doanh nghiệp.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
Biểu
mẫu 2
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………..
|
………..,
ngày ….. tháng ….. năm ..…..
|
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG
CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi:
[Chú thích: ghi rõ tên phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố]
Tên doanh nghiệp [Chú thích: ghi bằng
chữ in hoa]: …………………………………………………
Chúng tôi, những người ký tên dưới đây
đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối với chủ doanh nghiệp, chủ sở
hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh
nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành; và đăng ký thay đổi nội dung cam kết
thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường như sau đây:
[Chú thích: doanh nghiệp chỉ điền
vào mục có nội dung thay đổi; các mục khác sẽ bỏ trống hoặc ghi “không” nếu
không có thay đổi gì]
1. Mục tiêu xã hội, môi trường và
phương thức giải quyết
a. Nội dung các vấn đề xã hội, môi
trường mà doanh nghiệp cam kết giải quyết
|
………………………………………………..
………………………………………………..
[Chú thích: ghi đúng nội dung đã
cam kết lần gần nhất]
|
……………………………………………..
………………………………………..
[Chú thích: ghi rõ nội dung thay
đổi và nêu rõ lý do thay đổi]
|
b. Phương thức, cách thức kinh
doanh của doanh nghiệp
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: ghi đúng nội dung đã
cam kết lần gần nhất]
|
……………………………………………….
……………………………………………….
[Chú thích: ghi rõ nội dung thay
đổi và nêu rõ lý do thay đổi]
|
2. Thời hạn thực hiện các hoạt động
nhằm Mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
……………………………………………………..
[Chú thích: ghi đúng thời hạn đã
cam kết lần gần nhất]
|
……………………………………………………..
[Chú thích: ghi rõ thời hạn thay
đổi và nêu rõ lý do thay đổi]
|
3. Mức lợi nhuận hằng năm doanh
nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các mục tiêu xã hội,
môi trường đã đăng ký.
[Chú thích: Theo Khoản
1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp thì mức lợi nhuận tối thiểu hằng năm mà doanh nghiệp
phải giữ lại là 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải
xác định mức lợi nhuận giữ lại hằng năm từ 51% đến 100% tổng lợi nhuận hằng năm
của doanh nghiệp].
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: ghi đúng mức lợi nhuận
giữ lại đã cam kết lần gần nhất]
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: ghi rõ thay đổi về mức
lợi nhuận giữ lại và nêu rõ lý do thay đổi]
|
4. Nguyên tắc và phương thức xử lý
số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc hết hạn cam kết thực hiện
mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh
nghiệp có nhận viện trợ, tài trợ.
[Theo Khoản 2 Điều
6 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết
thi hành Luật Doanh nghiệp: trường hợp chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn bộ số dư tài sản
hoặc tài chính còn lại của các khoản viện trợ, tài
trợ đã được nhận phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài
trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.
Theo và Khoản 3 Điều
8 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết
thi hành Luật Doanh nghiệp: trường hợp giải thể doanh nghiệp xã hội, số dư tài
sản hoặc tài chính còn lại đối với nguồn tài sản, tài chính mà doanh nghiệp xã
hội đã được nhận phải được trả lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ,
tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.]
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: ghi đúng nội dung đã
cam kết lần gần nhất]
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: ghi rõ nội dung thay
đổi và nêu rõ lý do thay đổi]
|
5. Chữ ký
[Chú thích: người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công ty hợp danh, công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo pháp luật.
6. Tài liệu kèm theo
[Chú thích: doanh nghiệp nộp kèm
theo các giấy tờ sau đây]
□ Quyết định của doanh nghiệp thông
qua các nội dung trên.
□ Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội
đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu
công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của
Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của thành viên hợp danh đối với
công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4927/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính: Thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Thành lập và hoạt động doanh nghiệp xã hội
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1.
Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số 45B, Đại lộ Lê Lợi,
phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày
Lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức, cá nhân: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể
từ ngày có quyết định chấm dứt, Doanh nghiệp lập bản thông báo
chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường gửi cho phòng đăng ký
kinh doanh.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh thực
hiện cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Thanh Hóa (Số 45B, Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa)
2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ
ngày Lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ
sơ thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trực tiếp
tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
|
4. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản Thông báo chấm dứt cam kết thực
hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu
mẫu 03 của Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh
nghiệp xã hội.
- Quyết định của doanh nghiệp thông
qua các nội dung trên hoặc Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền (nếu có), trong đó nêu rõ lý do chấm dứt.
- Bản sao biên bản họp của Hội đồng
thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu công
ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của Đại
hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành
viên hợp danh đối với công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
- Bản sao Thỏa thuận với cá nhân, tổ
chức liên quan về xử lý số dư tài sản hoặc tài chính đối với nguồn viện trợ,
tài trợ mà doanh nghiệp xã hội đã nhận (nếu còn).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
|
5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi
nhận thông báo.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
|
7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
|
8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Thông
báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
|
9. Lệ phí: 200.000đồng/lần, nộp tại thời
điểm nộp hồ sơ (Thông tư số 176/2012/TT-BTC).
|
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Biểu
mẫu 03: Thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh
nghiệp xã hội.
|
11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Được quy định tại Điều 6 Nghị định
số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều Luật Doanh nghiệp. Doanh nghiệp xã hội chấm dứt
Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trong các trường hợp sau đây:
- Hết thời hạn Cam kết thực hiện mục
tiêu xã hội, môi trường.
- Vấn đề xã hội, môi trường trong
Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường đã thay đổi hoặc không còn nữa.
- Không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường và mức lợi nhuận
giữ lại tái đầu tư.
- Trường hợp khác theo quyết định của
doanh nghiệp hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trong trường hợp chấm dứt Cam kết
thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn bộ số dư
tài sản hoặc tài chính còn lại của các khoản viện trợ, tài trợ đã được nhận
phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ,
tài trợ hoặc chuyển cho các doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục
tiêu xã hội tương tự. Doanh nghiệp xã hội chỉ được chấm dứt Cam kết thực hiện
mục tiêu xã hội, môi trường nếu vẫn bảo đảm thanh toán đủ
các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã xử lý số dư của khoản viện
trợ, tài trợ mà doanh nghiệp đã nhận.
|
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 96/2015/NĐ - CP ngày
19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh
nghiệp;
- Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày
17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định
số 96/2015/NĐ - CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều Luật Doanh nghiệp.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
Biểu mẫu 3
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
…………….,
ngày ….. tháng ….. năm ……..
|
THÔNG BÁO CHẤM DỨT
CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI
TRƯỜNG
Kính gửi:
[Chú thích: ghi rõ tên phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố]
1. Tên doanh nghiệp [Chú thích: ghi bằng chữ in hoa]: ……………………………………………
3. Sau khi đã đọc và nhận thức được
các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm đối với chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, thành viên,
cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các nghị
định hướng dẫn thi hành, doanh nghiệp thông báo chấm dứt Cam kết thực hiện Mục
tiêu xã hội, môi trường với lý do như sau đây:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Chữ ký
[Chú thích: người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công ty hợp danh, công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo pháp luật.
5. Tài liệu kèm theo
[Chú thích: doanh nghiệp nộp kèm
theo các giấy tờ sau đây]
□ Quyết định của doanh nghiệp.
□ Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội
đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu
công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của
Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của thành viên hợp danh đối với
công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
□ Quyết định của cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền (nếu có).
□ Bản sao Tài liệu thỏa thuận về xử
lý số dư tài sản, tài chính đối với nguồn viện trợ, tài trợ trong trường hợp
doanh nghiệp có nhận tài trợ, viện trợ và còn dư.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4927/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính: Thông báo tiếp nhận viện trợ, tài trợ
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Thành lập và hoạt động doanh nghiệp xã hội
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1.
Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số 45B, Đại lộ Lê Lợi,
phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày
Lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức, cá nhân: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
Việc tiếp nhận tài trợ phải lập thành
văn bản. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày văn
bản tiếp nhận tài trợ được ký kết, doanh nghiệp phải thông báo cho Sở Kế hoạch
và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính về việc tiếp
nhận tài trợ; kèm theo thông báo phải có bản sao Văn bản tiếp nhận tài trợ.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Thanh Hóa (Số 45B, Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa)
2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ
ngày Lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện thông báo tiếp nhận viện trợ, tài trợ cho Sở Kế hoạch và Đầu
tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
|
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản Thông báo tiếp nhận viện trợ,
tài trợ theo Biểu mẫu 04 của
Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Bản sao Văn bản tiếp nhận tài trợ.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
|
5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
|
7. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
|
8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật.
|
9. Lệ phí: Không
|
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Biểu
mẫu 04: Thông báo tiếp nhận viện trợ, tài trợ ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh
nghiệp xã hội.
|
11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp xã hội được tiếp nhận
tài trợ bằng tài sản, tài chính hoặc hỗ trợ kỹ thuật từ các cá nhân, cơ quan,
tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài đã đăng ký hoạt động tại Việt Nam để thực hiện mục tiêu giải quyết vấn đề xã hội,
môi trường.
|
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 96/2015/NĐ - CP ngày
19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh
nghiệp;
- Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày
17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định
số 96/2015/NĐ - CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều Luật Doanh nghiệp.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
Biểu mẫu 4
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………….
|
…………….,
ngày ….. tháng ….. năm ……..
|
THÔNG BÁO TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ, TÀI TRỢ
Kính gửi:
[Chú thích: ghi rõ tên phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố]
Tên doanh nghiệp [Chú thích: ghi bằng
chữ in hoa]: …………………………………………
Thông báo việc tiếp nhận viện trợ,
tài trợ như sau:
1. Thông tin về cá nhân viện trợ,
tài trợ:
Họ và tên:
………………………………………………….………………………………………
Quốc tịch:
………………………………………………….……………………………………….
Số CMND/Hộ chiếu:
………………………………………………….……………………………
Địa chỉ thường trú:
………………………………………………….………………………………
2. Thông tin về tổ chức viện trợ,
tài trợ:
Tên tổ chức:
………………………………………………….…………………………………….
Mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định
thành lập: ……………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………….
Thông tin người đại diện của tổ chức:
Họ và tên: ………………………………………………….……………………………………….
Quốc tịch:
………………………………………………….……………………………………….
Số CMND/Hộ chiếu:
………………………………………………….……………………………
Địa chỉ thường trú:
………………………………………………….………………………………
3. Thông tin về loại tài sản, giá
trị và hình thức viện trợ, tài trợ:
…………………………………………………………………………………………………………
4. Tóm lược về mục đích và nguyên tắc sử dụng viện trợ, tài trợ (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………
5. Thời điểm sử dụng viện trợ, tài trợ [yêu cầu đối
với doanh nghiệp tiếp nhận viện trợ, tài trợ]:
…………………………………………………………………………………………………………
6. Chữ ký
[Chú thích: người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công ty hợp danh, công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo pháp luật.
7. Tài liệu kèm theo
[Chú thích: doanh nghiệp nộp kèm
theo các giấy tờ sau đây]
□ Bản sao Văn bản thỏa thuận viện trợ,
tài trợ.
□ Quyết định phê duyệt tiếp nhận viện
trợ (nếu có).
□ Tài liệu khác [nếu có; ghi rõ
tên tài liệu]: ………………………………………………………
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4927/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính: Thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Thành lập và hoạt động doanh nghiệp xã hội
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1.
Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số 45B, Đại lộ Lê Lợi,
phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày
Lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức, cá nhân: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày có thay đổi nội dung tiếp nhận các khoản viện trợ, tài
trợ ban đầu thì doanh nghiệp phải gửi thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận
viện trợ, tài trợ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ,
tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Thanh Hóa (Số 45B, Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa)
2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ
ngày Lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ
cho Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản Thông báo thay đổi nội dung tiếp
nhận viện trợ, tài trợ theo biểu mẫu
05 của Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng
ký doanh nghiệp xã hội.
- Bản sao văn bản
tiếp nhận tài trợ.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
|
5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
|
7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
|
8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật.
|
9. Lệ phí: Không
|
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 05 của Thông tư số
04/2016/TT- BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
|
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp xã hội được tiếp nhận
tài trợ bằng tài sản, tài chính hoặc hỗ trợ kỹ thuật từ các cá nhân, cơ quan,
tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài đã đăng ký hoạt động tại Việt Nam để
thực hiện mục tiêu giải quyết vấn đề xã hội, môi trường.
|
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 96/2015/NĐ - CP ngày
19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh
nghiệp;
- Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày
17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các
biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số
96/2015/NĐ - CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều Luật Doanh nghiệp.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
Biểu mẫu 5
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………….
|
…………….,
ngày ….. tháng ….. năm ……..
|
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ, TÀI TRỢ
Kính gửi:
[Chú thích: ghi rõ tên phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố]
Tên doanh nghiệp [Chú thích: ghi bằng
chữ in hoa]: …………………………………………
Thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận
viện trợ, tài trợ như sau:
1. Thông tin về cá nhân viện trợ:
Họ và tên:
………………………………………………….………………………………………
Quốc tịch:
………………………………………………….……………………………………….
Số CMND/Hộ chiếu:
………………………………………………….……………………………
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………….………………………………
2. Thông tin về tổ chức viện trợ:
Tên tổ chức:
………………………………………………….……………………………………
Mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định
thành lập: …………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………….……………………………
Thông tin người đại diện của tổ chức:
Họ và tên:
………………………………………………….……………………………………….
Quốc tịch:
………………………………………………….……………………………………….
Số CMND/Hộ chiếu:
………………………………………………….……………………………
Địa chỉ thường trú:
………………………………………………….………………………………
3. Thông tin thay đổi về loại tài sản,
giá trị và hình thức viện trợ:
…………………………………………………………………………………………………………
4. Tóm lược nội dung thay đổi về mục đích và nguyên tắc sử dụng viện trợ, tài trợ (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………
5. Thay đổi thời điểm sử dụng viện trợ, tài trợ (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………
6. Chữ ký
[Chú thích: người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công ty hợp danh, công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo pháp luật.
7. Tài liệu kèm theo
[Chú thích: doanh nghiệp nộp kèm
theo các giấy tờ sau đây]
□ Bản sao Văn bản thỏa thuận viện trợ,
tài trợ (đối với những thay đổi ở nội dung 3, 4 và 5 của Biểu mẫu này).
□ Quyết định phê duyệt tiếp nhận viện
trợ (nếu có).
□ Tài liệu khác [nếu có; ghi rõ
tên tài liệu]. ……………………………………………………..
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4927/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính: Cung cấp thông tin, bản sao Báo cáo đánh giá tác động xã hội và Văn
bản tiếp nhận viện trợ, tài trợ
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Thành lập và hoạt động doanh nghiệp xã hội
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1.
Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số 45B, Đại lộ Lê Lợi,
phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày
Lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức, cá nhân: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Tổ chức, cá nhân lập công văn/giấy
đề nghị gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp xã hội có trụ sở chính cung
cấp các thông tin, bản sao Báo cáo đánh giá tác động xã hội và Văn bản tiếp
nhận viện trợ, tài trợ được lưu giữ tại cơ quan đó.
- Sau khi nhận được công văn/giấy đề
nghị, Sở Kế hoạch và Đầu tư cung cấp đầy đủ và kịp thời
các thông tin theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Thanh Hóa (Số 45B, Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa)
2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ
ngày Lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân gửi công
văn/giấy đề nghị trực tiếp hay qua đường bưu điện đến Sở Kế hoạch và Đầu tư
hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi
doanh nghiệp xã hội có trụ sở chính.
|
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Công văn/giấy
đề nghị cung cấp các thông tin, bản sao Báo cáo đánh giá tác động xã hội và
Văn bản tiếp nhận viện trợ, tài trợ.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
|
5. Thời hạn giải quyết: Chưa quy định.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
|
8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông
tin theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
9. Lệ phí: Không.
|
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
|
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 96/2015/NĐ - CP ngày
19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh
nghiệp;
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4927/QĐ-UBND ngày
21 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính: Chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh
nghiệp xã hội
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Thành lập và hoạt động doanh nghiệp xã hội
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1.
Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Thanh Hóa (Số 45B, Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày
Lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức, cá nhân: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
Người đứng đầu cơ sở bảo trợ xã hội,
quỹ xã hội, quỹ từ thiện lập bản Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
theo biểu mẫu có sẵn gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Thanh Hóa (Số 45B, Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, TP Thanh Hóa)
2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày
Lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Gửi thông báo trực tiếp đến Cơ
quan đăng ký kinh doanh.
|
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Bản cam kết thực hiện mục tiêu xã
hội, môi trường theo biểu mẫu 01
của Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội;
- Các giấy tờ tương ứng đối với từng
loại hình doanh nghiệp được thành lập mới theo Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT
ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố
danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành
Doanh nghiệp xã hội.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp xã hội được thành lập mới/Hồ
sơ doanh nghiệp được cập nhật thông tin và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
|
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 01; Cam kết
thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường ban hành kèm theo Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
|
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp xã hội được thành lập mới/Hồ
sơ doanh nghiệp được cập nhật thông tin và công khai trên cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
|
8. Lệ phí: 200.000đồng/lần, nộp tại thời
điểm nộp hồ sơ (Thông tư số 176/2012/TT-BTC).
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Biểu
mẫu 01: Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường ban hành kèm theo
Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
+ Nghị định số 96/2015/NĐ - CP ngày
19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh
nghiệp;
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày
17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử
dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số
96/2015/NĐ - CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều Luật Doanh nghiệp.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
Biểu mẫu 1
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……………
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi:
[Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố…….]
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in
hoa): ………………………………………………………
[Chú thích: Bỏ trống trong trường
hợp nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới]
Chúng tôi, những người ký tên dưới đây
đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối với chủ doanh nghiệp, chủ sở
hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh
nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành; và thực hiện đúng và đầy đủ các hoạt
động vì mục tiêu xã hội, môi trường như cam kết sau đây:
1. Mục tiêu xã hội, môi trường và
phương thức giải quyết
[Chú thích: doanh nghiệp có thể điền
nội dung trong Bản cam kết này hoặc viết thành văn bản riêng rồi đính kèm Bản
cam kết này]
Các vấn đề xã hội, môi trường mà
doanh nghiệp nhằm giải quyết
|
Phương thức, cách thức kinh doanh của
doanh nghiệp
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: miêu tả các vấn đề bất
cập về xã hội, môi trường mà doanh nghiệp mong muốn giải quyết thông qua các
hoạt động kinh doanh]
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: miêu tả cách thức,
phương thức kinh doanh mà doanh nghiệp dự kiến tiến hành, như: sản phẩm, dịch
vụ là gì, doanh thu đến từ đâu? Có thể nêu các chỉ số kinh tế, xã hội, môi trường
(định tính/định lượng) dự kiến đạt được? Nêu nhóm đối tượng hưởng lợi. Lý giải
tại sao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lại góp phần giải quyết các vấn
đề xã hội, môi trường như miêu tả tại cột bên.]
|
2. Thời hạn thực hiện các hoạt động
nhằm mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
[Chú thích: doanh nghiệp đánh dấu
vào 1 trong 2 lựa chọn dưới đây]
□ Không thời hạn.
□ …………..năm kể từ [ngày/tháng/năm]:
.... /..../………...
3. Mức lợi nhuận hằng năm doanh
nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các mục tiêu xã hội,
môi trường đã đăng ký.
[Chú thích: Theo Khoản 1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp thì mức lợi nhuận tối thiểu hằng năm mà doanh nghiệp phải giữ lại là
51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải xác định mức lợi
nhuận giữ lại hằng năm từ 51% đến 100% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp].
Doanh nghiệp giữ lại: ……………………..% tổng
lợi nhuận (trong trường hợp doanh nghiệp có lợi nhuận).
4. Nguyên tắc và phương thức xử lý
số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc hết hạn cam kết thực hiện
mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh
nghiệp có nhận viện trợ, tài trợ.
[Chú thích: Doanh nghiệp có thể điền
hoặc bỏ trống nội dung này. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý.
Theo Khoản 2 Điều 6
Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi
hành Luật Doanh nghiệp: trường hợp chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn bộ số dư tài sản
hoặc tài chính còn lại của các khoản viện trợ, tài
trợ đã được nhận phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài
trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có Mục tiêu xã hội
tương tự.
Theo và Khoản 3 Điều
8 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi Tiết thi hành Luật Doanh nghiệp:
trường hợp giải thể doanh nghiệp xã hội, số dư tài sản hoặc tài chính còn lại đối
với nguồn tài sản, tài chính mà doanh nghiệp xã hội đã được nhận phải được trả
lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh
nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội
tương tự.]
5. Chữ ký
[Chú thích: trường hợp bản Cam kết
này nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới thì người sau đây ký và ghi rõ họ
tên]
a. Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công ty hợp danh: các
thành viên hợp danh.
c. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn:
- Các thành viên là cá nhân.
- Người đại diện theo pháp luật hoặc
người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức.
d. Đối với công ty cổ phần.
- Cổ đông sáng lập là cá nhân. Cổ
đông khác là cá nhân, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong
muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập;
- Người đại diện theo pháp luật hoặc
người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập là tổ chức. Người đại diện
theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông khác là tổ chức,
nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết
này cùng với cổ đông sáng lập.
[Chú thích: trường hợp bản Cam kết
này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập, thì người sau đây ký
và ghi rõ họ tên]
a. Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công ty hợp danh, công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo pháp luật.
6. Tài liệu kèm theo
[Chú thích: trường hợp bản Cam kết
này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập thì nộp kèm theo các
giấy tờ sau đây]
□ Quyết định của doanh nghiệp thông
qua các nội dung trên.
□ Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội
đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu
công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của
Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với
công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
1 Gồm 7 thủ tục hành chính tại Phần I Danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoặch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa