ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4901/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CHI CỤC THỦY SẢN HÀ NỘI THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP
ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập,
tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ
quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Nội vụ, ban hành hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và
phát triển nông thôn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và Thông tư 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức
sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
25/2021/QĐ-UBND ngày 19/11/2021 của UBND thành phố Hà
Nội ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền
quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 4042/QĐ-UBND
ngày 27/8/2021 của UBND Thành phố về phê duyệt Phương án sắp xếp, kiện
toàn các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc Thành phố;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 368/TTr-SNN ngày 09/11/2022 và Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 3705/TTr-SNV ngày 24/11/2022 về việc quy định vị trí, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản Hà Nội thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản Hà Nội thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Hà Nội như sau:
1. Vị trí, chức
năng
a) Chi cục Thủy sản Hà Nội (sau đây gọi tắt là Chi cục) là tổ chức
hành chính thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở
tham mưu cho UBND Thành phố thực hiện chức năng quản lý Nhà nước
chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về nuôi trồng, thức ăn thủy sản, chất
lượng giống thủy sản, khai thác, bảo
tồn đa dạng sinh học, bảo vệ và phát
triển nguồn lợi thủy sản.
b) Chi cục có tư cách pháp nhân, có
trụ sở, có con dấu riêng, được mở tài
khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật. Chi cục chịu
sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn theo quy định của pháp luật và UBND Thành phố; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên
môn, nghiệp vụ của cơ quan chuyên môn có liên quan của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
2.1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật
về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
2.2. Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về thủy sản đã được phê duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến pháp luật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý.
2.3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá biệt
về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
2.4. Thẩm định các dự án đầu tư trong lĩnh vực thủy sản; thực
hiện đánh giá tác động của các dự án quy hoạch trong lĩnh
vực thủy sản.
2.5. Tổ chức, thực hiện công tác điều
tra, thông tin, thống kê, quản lý cơ sở dữ liệu và báo cáo về thủy sản, ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý thủy sản trên địa bàn Thành phố.
2.6. Về khai thác thủy sản:
a) Điều tra, đánh
giá nguồn lợi thủy sản; cung cấp thông tin về dự báo ngư trường, vùng khai
thác, mùa, vụ khai thác thủy sản theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức sản xuất, chuyển đổi
cơ cấu nghề nghiệp trong hoạt động khai thác thủy sản; hướng dẫn việc phòng, tránh và giảm nhẹ thiên
tai trong khai thác thủy sản;
c) Quản lý hoạt động tàu cá trên địa
bàn theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn cho người và tàu cá khai
thác thủy sản;
d) Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực
hiện các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy phạm kỹ thuật, định
mức kinh tế - kỹ thuật; các quy định về phân cấp quản lý tàu cá, cảng cá, bến
cá, chợ thủy sản đầu mối, vùng, tuyến khai thác thủy sản, khu neo đậu trú bão của tàu cá, đăng ký, đăng kiểm tàu cá trên địa bàn Thành phố thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
quy chế vùng khai thác thủy sản ở sông, hồ, đầm, phá và các vùng nước tự nhiên khác thuộc phạm
vi quản lý của Thành phố theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
2.7. Về bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản:
a) Tuyên truyền, phổ biến những quy định của pháp luật về danh mục các loài thủy sản cần được bảo tồn, bảo vệ, cần được tái tạo;
các biện pháp bảo vệ môi trường các hệ sinh thái thủy sản, bảo tồn quỹ gen, đa dạng sinh
học thủy sản; danh mục các loài thủy sản đã được ghi trong sách đỏ
Việt Nam và các loài thủy sản khác bị cấm khai thác, cấm khai
thác có thời hạn; các quy định về phương pháp khai thác, nghề, phương tiện, mùa
vụ, khu vực khai thác để bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy
sản;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố về xác lập các khu bảo tồn vùng
nước nội địa của địa phương; quy chế quản lý khu bảo tồn vùng nước nội địa do địa phương quản lý thuộc phạm vi quản lý của
Thành phố theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Hướng dẫn thực hiện việc thành lập,
quản lý các khu bảo tồn loài, sinh cảnh, khu dự trữ tài
nguyên thiên nhiên thủy sinh và quy định về tiêu chí phân
loại khu bảo tồn loài, sinh cảnh, khu dự trữ tài nguyên thiên nhiên thủy sinh theo phân cấp; tổ chức quản lý khu bảo
tồn có tầm quan trọng quốc gia, quốc tế theo quy định pháp
luật.
2.8. Về hướng dẫn
sản xuất nuôi trồng thủy sản:
a) Hướng dẫn mùa vụ, đối tượng và cơ cấu thủy sản nuôi trồng tại địa
phương, quy trình sản xuất, thu hoạch, phối hợp cơ quan có
liên quan điều phối nước phục vụ nuôi trồng; tham gia thực hiện phòng, chống và khắc phục hậu
quả dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
điều kiện sản xuất kinh doanh, chất lượng sản phẩm nuôi trồng theo quy định;
c) Thống kê, kiểm tra, đánh giá phân loại và công bố kết quả kiểm tra theo
quy định phục vụ cho truy xuất nguồn gốc sản phẩm;
d) Triển khai áp dụng VietGap và các
quy phạm nuôi tốt vào nuôi trồng thủy
sản, đánh số và thực hiện truy xuất
nguồn gốc sản phẩm thủy sản nuôi trồng trên địa bàn Thành phố theo quy định của
pháp luật;
đ) Thẩm định các dự án đầu tư nuôi trồng
thủy sản, việc thuê, gia hạn, thu hồi đất, mặt nước để nuôi
trồng thủy sản theo quy định của pháp luật;
e) Hướng dẫn, kiểm tra sản xuất giống thủy sản theo quy định của pháp luật. Phối hợp với cơ quan liên quan
thực hiện các biện pháp phòng trừ dịch bệnh thủy sản theo quy định của pháp luật.
2.9. Về giống thủy
sản:
a) Hướng dẫn, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thực hiện quy định điều kiện sản xuất, kinh
doanh và chất lượng giống thủy sản;
b) Thống kê, kiểm
tra, đánh giá, phân loại và công bố kết quả kiểm tra cơ sở
sản xuất, kinh doanh giống thủy sản theo quy định;
c) Kiểm tra, giám sát về chất lượng
giống thủy sản;
d) Thực hiện quản lý truy xuất nguồn
gốc giống thủy sản và quản lý chất lượng giống thủy sản trên địa bàn Thành phố
theo quy định của pháp luật.
2.10. Về thức ăn, nguyên liệu, chất bổ
sung thức ăn thủy sản:
a) Hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thức ăn thủy sản thực hiện quy định điều kiện sản xuất, kinh doanh và chất lượng thức ăn thủy sản;
b) Thống kê, kiểm
tra, đánh giá, phân loại và công bố kết quả kiểm tra cơ sở
sản xuất, kinh doanh thức ăn thủy sản theo quy định;
c) Kiểm tra chất lượng thức ăn thủy sản,
hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn Thành phố theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện quản lý truy xuất nguồn
gốc sản phẩm trong sản xuất, kinh doanh thức ăn thủy sản trên địa bàn Thành phố theo quy định của pháp luật.
2.11. Về quản lý môi trường nuôi, các
sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản:
a) Hướng dẫn các
cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường
nuôi trông thủy sản thực hiện quy định điều kiện sản xuất, kinh doanh và chất lượng thức ăn thủy sản;
b) Thống kê, kiểm tra đánh giá phân loại và công bố kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh, sản phẩm xử lý, cải tạo
môi trường nuôi trồng thủy sản theo quy định;
c) Kiểm tra chất lượng sản phẩm xử
lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy
sản, hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn Thành phố theo quy định của
pháp luật;
d) Thực hiện quản lý truy xuất nguồn
gốc sản phẩm trong sản xuất, kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi
trồng thủy sản trên địa bàn Thành phố theo quy định của pháp luật;
đ) Quản lý môi
trường và chất lượng nước các vùng nuôi trồng thủy sản, thực hiện các nhiệm vụ quan trắc và cảnh báo
môi trường dịch bệnh thủy sản;
e) Phối hợp cơ quan có liên quan tổ
chức thực hiện kiểm soát chất lượng, vệ sinh thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm.
2.12. Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi
giấy chứng nhận, giấy phép, chứng chỉ và được thu phí và lệ
phí thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của pháp luật.
2.13. Thanh tra,
kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng và xử lý
vi phạm pháp luật về thủy sản theo quy định của pháp luật; phối hợp với lực lượng chuyên ngành triển khai các hoạt động
tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện và xử lý vi phạm pháp luật và thanh
tra chuyên ngành thủy sản.
2.14. Tổ chức thực hiện các hoạt động
hợp tác quốc tế về thủy sản theo quy định; nghiên cứu, triển khai ứng dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật về thủy sản; phối hợp thực hiện phòng, chống thiên tai. Chấp
hành chế độ báo cáo, thống kê hoặc khi có yêu cầu đột xuất của các cơ quan quản
lý chuyên ngành cấp trên, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.15. Tổ chức thực hiện công tác cải
cách hành chính; quản lý tổ chức, biên chế, vị trí việc làm, công chức, viên chức,
tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo phân cấp của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và theo quy định của pháp luật.
2.16. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
3. Cơ cấu tổ chức
3.1. Lãnh đạo Chi cục:
a) Chi cục có Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng.
b) Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi
cục.
c) Phó Chi cục trưởng là người giúp
việc Chi cục trưởng chỉ đạo một hoặc một số mặt công tác do Chi cục trưởng phân
công, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và pháp luật về kết quả thực hiện
nhiệm vụ được phân công; khi Chi cục trưởng vắng mặt, một
Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy nhiệm điều
hành hoạt động của Chi cục.
d) Việc bổ nhiệm,
miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ chính sách
khác đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng và các chức
danh quản lý khác thực hiện theo quy định của pháp luật và
theo tiêu chuẩn chức danh, quy định về
phân cấp quản lý cán bộ.
3.2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc Chi cục gồm 04 phòng:
a) Phòng Hành chính
- Tổng hợp;
b) Phòng Thanh tra - Pháp chế;
c) Phòng Quản lý nuôi trồng thủy sản;
d) Phòng Quản lý khai thác và bảo vệ
nguồn lợi thủy sản.
Số lượng biên chế
công chức tối thiểu và số lượng cấp phó phòng thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ
quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Biên chế
Biên chế của Chi cục Thủy sản Hà Nội được
giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng nhiệm vụ,
phạm vi hoạt động và nằm trong tổng
biên chế hành chính được UBND Thành phố giao hàng năm của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Năm 2022, biên chế giao cho Chi cục
Thủy sản Hà Nội là biên chế được giao cho Chi cục tại Quyết
định số 5199/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND Thành phố về
việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và
dự toán thu, chi ngân sách năm 2022 của thành phố Hà Nội; cụ thể: 34 chỉ
tiêu, bao gồm: 28 biên chế công chức, 05 chỉ tiêu hợp đồng lao động
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và 01 chỉ tiêu hợp đồng lao động làm công tác bảo vệ trong các cơ quan hành chính theo
Thông tư số 03/2019/TT-BNV.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các
quy định trái với quy định tại Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở:
Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Chi cục trưởng Chi cục
Thủy sản Hà Nội và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Đ/c Chủ tịch UBND Thành
phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- VPUBTP: Các PCVP,
Các phòng; TH, NC,
KTN;
- Trung tâm Báo chí Thủ đô Hà
Nội;
- Trung tâm Tin học - Công báo
Thành phố;
- Lưu: VT, SNV (05 bản).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|