Quyết định 49/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu | 49/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/01/2023 |
Ngày có hiệu lực | 05/01/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Nguyễn Thanh Bình |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 05 tháng 01 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2985/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tại Tờ trình số 1468/TTr-TTr ngày 23 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 04 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (Có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Thanh tra tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công, các Sở, ngành, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp Nhà nước thuộc UBND tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế có trách nhiệm thiết lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính phần việc của đơn vị mình trên phần mềm Hệ thống xử lý một cửa tập trung tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp Nhà nước thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CỦA
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01
năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT |
Tên Quy trình |
Mã số TTHC |
Quyết định công bố Danh mục TTHC |
1 |
Thủ tục thực hiện kê khai tài sản, thu nhập |
2.002400 |
Quyết định số 2985/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế |
2 |
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập |
2.002401 |
|
3 |
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình |
2.002402 |
|
4 |
Thủ tục thực hiện việc giải trình |
2.002403 |
Phần II. QUY TRÌNH NỘI BỘ CỤ THỂ
1. Thủ tục thực hiện kê khai tài sản, thu nhập (2.002400)
- Thời hạn giải quyết: 43 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Quy trình nội bộ như sau:
Thứ tự công việc |
Đơn vị/ Người thực hiện |
Nội dung thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Người được giao thực hiện nhiệm vụ/Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt tại Cơ quan hành chính Nhà nước các cấp, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính Nhà nước, các doanh nghiệp Nhà nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập |
Ban hành văn bản tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập; Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai, phê duyệt danh sách người có nghĩa vụ kê khai, gửi mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập; hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập; gửi danh sách người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền. |
03 ngày |
Bước 2 |
Người có nghĩa vụ kê khai |
Thực hiện việc kê khai và nộp 02 bản kê khai về người được giao thực hiện nhiệm vụ. Trường hợp kê khai không đúng mẫu hoặc không đầy đủ về nội dung thì kê khai lại. Thời hạn kê khai bổ sung hoặc kê khai lại là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, trừ trường hợp có lý do chính đáng. |
10 ngày (hoàn thành trước ngày 31/12) |
Bước 3 |
Người được giao thực hiện nhiệm vụ |
Tiếp nhận 02 bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai, rà soát kiểm tra bản kê khai, lập sổ theo dõi bản kê khai, giao nhận bản kê khai; bàn giao 01 bản kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập. |
15 ngày |
Bước 4 |
Người được giao thực hiện nhiệm vụ/Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt |
Tiến hành công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định. |
15 ngày |
|
Tổng thời gian thực hiện TTHC |
|
43 ngày |
2. Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập (thẩm quyền Thanh tra tỉnh) (2.002401)