Quyết định 49/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định và Bảng giá đất năm 2015 áp dụng giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 45/2014/QĐ-UBND

Số hiệu 49/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/08/2017
Ngày có hiệu lực 21/08/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Lê Văn Nưng
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/2017/QĐ-UBND

An Giang, ngày 11 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH VÀ BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2015 ÁP DỤNG GIAI ĐOẠN 2015 - 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 45/2014/QĐ-UBND

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về ban hành Quy định và Bảng giá các loại đất năm 2015 áp dụng giai đoạn 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh An Giang (gọi tắt là Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND) như sau:

1. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Bổ sung điểm b1 vào khoản 2 Điều 4 như sau:

“b1. Trường hợp giá đất ở vị trí 2 thấp hơn giá đất ở nông thôn tối thiểu của Chính phủ quy định thì giá đất bằng khung giá đất ở tối thiểu là 40.000 đồng/m2.”

b) Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 4 như sau:

“c) Giá đất ở khu vực 3 (khu vực còn lại) được xác định cụ thể trong bảng giá đất thì chỉ xác định một vị trí (không xác định vị trí 2).”

2. Bổ sung điểm b1, b2 vào khoản 3 Điều 5 như sau:

“b1) Trường hợp giá đất ở vị trí 2, 3, 4 thấp hơn khung giá đất ở tối thiểu của Chính phủ thì giá đất bằng khung giá đất ở tối thiểu của Chính phủ (khung giá đất tối thiểu của Chính phủ quy định như sau: đô thị loại II là 300.000 đồng/m2; đô thị loại III là 150.000 đồng/m2; đô thị loại IV là 100.000 đồng/m2; đô thị loại V là 50.000 đồng/m2).”

b2) Giá đất ở đô thị thuộc các khu vực còn lại hoặc các tuyến đường còn lại được quy định cụ thể trong Bảng giá đất thì chỉ xác định một vị trí.”

3. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 như sau:

“1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn thì giá đất bằng 60% giá đất ở liền kề. Trường hợp giá đất thấp hơn khung giá tối thiểu của Chính phủ quy định thì giá đất bằng khung giá tối thiểu của Chính phủ như sau:

- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: 24.000 đồng/m2.

- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: đô thị loại II là 180.000 đồng/m2; đô thị loại III là 90.000 đồng/m2; đô thị loại IV là 60.000 đồng/m2; đô thị loại V là 30.000 đồng/m2.”

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:

“2. Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn thì giá đất bằng 70% giá đất ở liền kề. Trường hợp thấp hơn khung giá tối thiểu của Chính phủ quy định thì giá đất bằng khung giá tối thiểu của Chính phủ như sau:

[...]