ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Sô:
49/2002/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI TẠI XÃ CỔ
NHUẾ VÀ XUÂN ĐỈNH HUYỆN TỪ LIÊM, HÀ NỘI - TỶ LỆ 1/500
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều
lệ Quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 1998 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm
2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ xây
dựng về việc ban hành Quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại tờ trình số
660/2001/TTr-KTST ngày 25 tháng 12 năm 2001.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới tại xã Cổ Nhuế và Xuân Đỉnh huyện Từ
Liêm tỷ lệ 1/500, do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập và hoàn thành tháng 5
năm 2001 với nội dung chính như sau :
1. Vị trí, phạm
vi, ranh giới và quy mô :
1.1. Vị trí :
Khu đô thị mới tại xã Cổ
Nhuế và Xuân Đỉnh nằm ở phía Tây thành phố.
1.2. Phạm vi, ranh giới :
- Thuộc địa giới hành
chính xã Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh - huyện Từ Liêm - Hà Nội.
+ Phía Nam giáp đường dự
kiến quy hoạch.
+ Phía Đông giáp đường
vành đai 3 đi cầu Thăng Long, Nội Bài.
+ Phía Tây và Tây Nam giáp
khu dân cư thôn Viên xã Cổ Nhuế.
+ Phía Bắc giáp đường quy
hoạch.
1.3. Quy mô :
- Tổng diện tích
khu đô thị mới : 248916 m2.
- Quy mô dân số (quy hoạch)
: 3622 người.
2. Nội dung quy
hoạch chi tiết :
2.1. Mục tiêu :
- Lập quy hoạch ổn định
lâu dài cho khu vực, làm cơ sở để quản lý tổ chức xây dựng theo quy hoạch phù hợp
với Quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm và Điều chỉnh quy hoạch chung thủ đô Hà Nội
đã được phê duyệt.
- Xây dựng một khu đô thị
mới đồng bộ, hoàn chỉnh, đầy đủ các công trình cơ sở hạ tầng đô thị phù hợp với
tình hình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Từ Liêm và Thành phố.
- Nhanh chóng tạo được một
phần quỹ nhà đất để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng, nhà ở cho các đối tượng
có nhu cầu, tạo được môi trường, điều kiện sống ổn định cho người dân đô thị.
2.2. Các chỉ tiêu quy hoạch chi
tiết :
BẢNG TỔNG HỢP SỐ
LIỆU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
TỔNG
DÂN SỐ : 3622 NGƯỜI
STT
|
CHỨC
NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT
|
DIỆN
TÍCH (M2)
|
TỶ
LỆ
(%)
|
CHỈ
TIÊU (M2/NG)
|
|
TỔNG DIỆN
TÍCH ĐẤT
|
248916
|
100.0
|
|
|
1
|
ĐẤT ĐƯỜNG
THÀNH PHỐ VÀ KHU VỰC
|
53577
|
21,5
|
|
|
2
|
ĐẤT CÂY
XANH CÁCH LY VÀ BÃI ĐỖ XE, Đ.S NỘI ĐÔ
|
38004
|
15.3
|
|
|
3
|
ĐƯỜNG SẮT
QUỐC GIA VÀ HÀNH LANG BẢO VỆ
|
22565
|
9.1
|
|
|
4
|
MƯƠNG VÀ PHẠM
VI BẢO VỆ
|
4995
|
2.0
|
|
|
5
|
ĐẤT ĐƠN VỊ Ở
|
129775
|
52.1
|
(100)
|
35.8
|
|
+ ĐẤT Ở
|
77249
|
|
(59.5)
|
21.3
|
|
+ ĐẤT NHÀ
TRẺ
|
4843
|
|
(3.7)
|
1.3
|
|
+ ĐẤT TRƯỜNG
HỌC
|
7683
|
|
(5.9)
|
2.1
|
|
ĐẤT CÂY
XANH
|
8738
|
|
(6.8)
|
2.5
|
|
ĐẤT CÔNG
TRÌNH CÔNG CỘNG
|
12764
|
|
(9.8)
|
3.5
|
|
+ BÃI ĐỖ XE
|
3714
|
|
(2.9)
|
1.0
|
|
+ ĐẤT ĐƯỜNG
GIAO THÔNG
|
14784
|
|
(11.4)
|
4.1
|
2.3. Quy hoạch
sử dụng đất đai :
Quy hoạch
sử dụng đất được lựa chọn đảm bảo xây dựng một khu đô thị mới văn minh, hiện đại
phù hợp quy hoạch chung của thành phố, song có lưu ý để tạo điều kiện thuận lợi
cho khu vực làng xóm còn sản xuất nông nghiệp. Theo quy hoạch, tuyến mương và
tuyến điện được giữ lại. Mạng lưới đường khu vực và nội bộ bố trí hợp lý, phù hợp
theo đặc điểm hiện trạng nhằm tăng hiệu quả khai thác sử dụng đất. Phần đất
trong hành lang cách ly đường điện được kết hợp làm khu cây xanh, bãi đỗ xe, đường
giao thông đồng thời vẫn đảm bảo khoảng cách ly theo quy định.
Các
công trình công cộng đơn vị ở được bố trí tại trung tâm khu đô thị đảm bảo bán
kính phục vụ và góp phần tạo điểm nhấn về không gian.
Trường
học, nhà trẻ dự kiến xây dựng tại khu vực trung tâm, gần khu vực làng xóm hiện có,
góp phần đáp ứng cho cả nhu cầu dân cư trong khu làng xóm để được cải thiện về
hạ tầng xã hội.
Khu nhà
ở cao tầng tập trung xây dựng tại khu vực phía Bắc, phía Đông giáp các trục đường
lớn. Các khu nhà ở liền kề thấp tầng được bố trí ở phía Tây khu đô thị, giáp với
khu làng xóm hiện có, nhằm khai thác sử dụng đất hiệu quả và tạo sự chuyển đổi
dần về không gian kiến trúc giữa hai khu vực.
Các khu
cây xanh bố trí xen với các nhóm ở, kết hợp với bãi đỗ xe và các công trình hạ
tầng kỹ thuật như trạm điện, nước, tổng đài điện thoại......
Chi tiết
quy hoạch sử dụng đất được tổ chức như sau :
1. Đất
xây dựng các công trình công cộng đơn vị ở :
Có tổng
diện tích là 12764 m2, có chức năng dịch vụ, thương mại, quản lý hành chính cho
nhân dân trong toàn khu vực.
2. Đất
xây dựng nhà trẻ :
Có tổng
diện tích là 4843 m2, được xây dựng tại trung tâm khu ở để đảm bảo bán kính phục
vụ.
3. Đất
xây dựng trường tiểu học :
Có tổng
diện tích là 7682 m2, bố trí gần khu vực làng xóm để phục vụ chung cả khu vực.
4. Đất ở
: Có tổng diện tích là 77.249 m2.
a. Đất
xây dựng nhà ở căn hộ cao tầng : có tổng diện tích là 46.254 m2, chiếm 60% diện
tích đất ở, được bố trí giáp các trục đường lớn nhằm tạo cảnh quan kiến trúc đô
thị, đồng thời thuận lợi về giao thông và hạ tầng kỹ thuật.
b. Đất
xây dựng nhà ở thấp tầng : có tổng diện tích là 9.956 m2, được bố
trí chủ yếu ở phía tây khu đô thị, giáp với khu làng xóm, nhằm tạo sự chuyển tiếp
về không gian kiến trúc, đồng thời để khai thác sử dụng đất có hiệu quả.
c. Đất
xây dựng nhà ở biệt thự : có tổng diện tích là 21.039 m2, được bố
trí tương đối tập trung để phối hợp với cây xanh sân vườn tạo mối liên kết về
không gian và nâng cao hiệu quả cảnh quan môi trường.
(Đất biệt
thự và nhà ở thấp tầng chiếm 40% đất ở).
5. Đất
cây xanh thể dục thể thao : có tổng diện tích là 8.738 m2, được bố trí tập
trung ở các dải cách ly và bố trí xen kẽ giữa các công trình để tạo môi trường
xanh, sạch đẹp cho toàn khu đô thị.
6. Đất
bãi đỗ xe : có tổng diện tích là 3.714 m2, được bố trí gần các công trình công
cộng và các nhóm nhà để tạo sự thuận lợi về giao thông. (Trong tương lai khi có
điều kiện, có thể xây dựng thành ga ra cao tầng).
7. Đất
các công trình hạ tầng và dải cách ly : có tổng diện tích là 38.004 m2, nằm giữa
tuyến đường vành đai III và đường sắt quốc gia.
8. Đất
trong phạm vi hành lang bảo vệ đường sắt quốc gia : có tổng diện tích là 22.565
m2. Tuyệt đối không xây dựng công trình trong hành lang này.
9. Đất
mương : hiện tại trong khu đô thị có tuyến mương tưới phục vụ sản xuất nông
nghiệp của nhân dân huyện Từ Liêm và một phần quận Cầu Giấy. Trong giai đoạn
trước mắt, khi chưa chuyển đổi được hoàn toàn cơ cấu nông nghiệp, tuyến mương
này được giữ lại và cải tạo xây dựng đường hai bên cho phù hợp với mạng lưới
giao thông và cơ cấu tổ chức không gian khu đô thị mới.
* Bố
trí dành các ô đất : OCT5, OTT1, OTT2 có tổng diện tích đất là 17.074 m2,
chiếm 22% đất xây dựng nhà ở, để thành phố xây dựng nhà ở chính sách và di dân
giải phóng mặt bằng.
3. BẢNG THỐNG KÊ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT :
SỐ
TT
|
CHỨC
NĂNG LÔ ĐẤT
|
KÝ
HIỆU
|
D.TÍCH
ĐẤT
|
D.TÍCH
XD
|
DIỆN
TÍCH SÀN
|
MẬT
ĐỘ XD
|
HỆ
SỐ SDD
|
TẦNG
CAO BQ
|
SỐ
NGƯỜI
|
GHI
CHÚ
|
(m2)
|
(m2)
|
(m2)
|
(%)
|
(lần)
|
(Tầng)
|
(Người)
|
A
|
ĐẤT Ở ĐƠN VỊ
|
|
129775
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẤT XÂY DỰNG
BIỆT THỰ
|
|
21039
|
4681
|
14043
|
|
|
|
281
|
300M2/HỘ
|
1
|
Nhà biệt thự
|
BT1
|
5664
|
1184
|
3552
|
20.9
|
0.6
|
3
|
76
|
.....
|
2
|
Nhà biệt thự
|
BT2
|
4576
|
1024
|
3072
|
22.4
|
0.7
|
3
|
61
|
....
|
3
|
Nhà biệt thự
|
BT3
|
6518
|
1480
|
4440
|
22.7
|
0.7
|
3
|
87
|
....
|
4
|
Nhà biệt thự
|
BT4
|
4281
|
993
|
2979
|
23.2
|
0.7
|
3
|
57
|
.....
|
|
ĐẤT XÂY DỰNG
NHÀ THẤP TẦNG
|
|
9956
|
3838
|
11484
|
|
|
|
230
|
200m2/hộ
|
5
|
Nhà ở thấp
tầng
|
OTT1
|
6628
|
2515
|
7515
|
37.9
|
1.1
|
3
|
150
|
......
|
6
|
Nhà ở thấp
tầng
|
OTT2
|
3328
|
1323
|
3969
|
39.8
|
1.2
|
3
|
79
|
....
|
|
ĐẤT XÂY DỰNG
NHÀ Ở CAO TẦNG
|
|
46254
|
15547
|
133312
|
|
|
|
3112
|
34m2
sàn/người
|
7
|
Nhà ở cao tầng
|
OCT1
|
6010
|
2297
|
18050
|
38.2
|
3.0
|
7.9
|
395
|
(có
4594 m2 sàn d.vụ c.cộng)
|
8
|
Nhà ở cao tầng
|
OCT2
|
5670
|
1628
|
13800
|
28.7
|
2.4
|
8.5
|
406
|
.....
|
9
|
Nhà ở cao tầng
|
OCT3
|
19200
|
6398
|
64276
|
33.3
|
3.3
|
10.0
|
1400
|
(có
6138 m2 sàn d.vụ c.cộng)
|
SỐ
TT
|
CHỨC
NĂNG LÔ ĐẤT
|
KÝ
HIỆU
|
D.TÍCH
ĐẤT
|
D.TÍCH
XD
|
DIỆN
TÍCH SÀN
|
MẬT
ĐỘ XD
|
HỆ
SỐ SDD
|
TẦNG
CAO BQ
|
SỐ
NGƯỜI
|
GHI
CHÚ
|
(m2)
|
(m2)
|
(m2)
|
(%)
|
(lần)
|
(Tầng)
|
(Người)
|
10
|
Nhà ở cao tầng
|
OCT4
|
8256
|
3069
|
22101
|
37.2
|
2.7
|
7.2
|
467
|
(có
16548 m2 sàn d.vụ C.cộng
|
11
|
Nhà ở cao tầng
|
OCT5
|
7118
|
2155
|
15085
|
30.3
|
2.1
|
7
|
444
|
....
|
|
ĐẤT CÔNG CỘNG
ĐƠN VỊ Ở
|
|
25290
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Khu hành
chính quản lý và dịch vụ v.hoá
|
CC1
|
3682
|
1510
|
5042
|
41.0
|
1.4
|
3.3
|
|
|
13
|
Khu dịch vụ
thương mại tổng hợp
|
CC2
|
4230
|
1510
|
5042
|
35.7
|
1.2
|
3.3
|
|
|
14
|
Khu dịch vụ
thương mại tổng hợp
|
CC3
|
2482
|
934
|
2802
|
37.6
|
1.1
|
3.0
|
|
|
15
|
Chợ phục vụ
dân cư khu vực
|
CC4
|
2370
|
592
|
1184
|
25.0
|
0.5
|
2.0
|
|
|
16
|
Đất nhà trẻ
|
NT
|
4843
|
1029
|
2058
|
21.2
|
0.4
|
2
|
|
240
cháu
|
17
|
Đất trường
học
|
TH
|
7683
|
1459
|
2918
|
19.0
|
0.4
|
2
|
|
430
h.sinh
|
|
ĐẤT CÂY
XANH THỂ THAO
|
|
8738
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Vườn hoa
cây xanh
|
CX1
|
1161
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Vườn hoa
cây xanh
|
CX2
|
5190
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Vườn hoa
cây xanh
|
CX3
|
2387
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÃI ĐỖ XE
|
|
3714
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Bãi đỗ xe
|
ĐX1
|
2386
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Bãi đỗ xe
|
ĐX2
|
1328
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẤT ĐƯỜNG ĐƠN VỊ
|
|
14784
|
|
|
|
|
|
|
(Mặt
cắt = 13,5 m)
|
B
|
ĐẤT ĐƯỜNG T.PHỐ,
KHU VỰC
|
|
53577
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
ĐẤT ĐƯỜNG SẮT
Q.GIA VÀ P.VI BẢO VỆ
|
ĐS
|
22565
|
|
|
|
|
|
|
|
SỐ
TT
|
CHỨC
NĂNG LÔ ĐẤT
|
KÝ
HIỆU
|
D.TÍCH
ĐẤT
|
D.TÍCH
XD
|
DIỆN
TÍCH SÀN
|
MẬT
ĐỘ XD
|
HỆ
SỐ SDD
|
TẦNG
CAO BQ
|
SỐ
NGƯỜI
|
GHI
CHÚ
|
(m2)
|
(m2)
|
(m2)
|
(%)
|
(lần)
|
(Tầng)
|
(Người)
|
D
|
ĐẤT MƯƠNG PHỤC
VỤ CHO KHU VỰC
|
|
4995
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
M1
|
2273
|
|
|
|
|
|
|
Đề
nghị có giải pháp kè hai bên để đảm bảo vệ sinh môi trường
|
|
|
M2
|
215
|
|
|
|
|
|
|
|
|
M3
|
1507
|
|
|
|
|
|
|
|
|
M4
|
1000
|
|
|
|
|
|
|
E
|
C.XANH CÁCH LY,
ĐỖ XE, HẠ TẦNG KT ĐÔ THỊ
|
|
38004
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Cây xanh cách
ly, đỗ xe
|
CXHT1
|
15722
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Cây xanh cách
ly, đỗ xe
|
CXHT2
|
22282
|
123
|
123
|
0,6
|
0,01
|
1,0
|
|
|
|
TỔNG PHẠM VI
NGHIÊN CỨU
|
|
248916
|
|
|
|
|
|
3622
|
|
4. Tổ chức
không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh quan :
+ Đối với các khu vực giáp
các trục đường lớn có mặt cắt ngang rộng 30 m và 21,5 m ở phía Bắc, phía Đông
khu đô thị chủ yếu bố trí, xây dựng các công trình nhà ở cao tầng (có tầng cao
từ 7 - 20 tầng) kết hợp dịch vụ công cộng tầng 1 và các tầng dưới, tiết kiệm đất
xây dựng và tạo kiến trúc cảnh quan đẹp cho các trục đường và không gian bên
trong khu vực. Công trình được xây dựng lùi sâu vào chỉ giới đường đỏ. Giữa các
công trình xây dựng vườn hoa cây xanh tạo cảnh quan đẹp và kết hợp làm bãi đỗ
xe.
+ Tổ chức trục trung tâm
theo hướng Đông Tây, vuông góc với tuyến mương, hai bên bố trí công trình công
cộng, dịch vụ.
+ Khu vực phía Tây Nam giáp
làng xóm bố trí, xây dựng khu nhà biệt thự (Tầng cao trung bình 3 tầng). Mạng
đường nội bộ tổ chức linh hoạt, giữa các nhóm ở bố trí các lõi cây xanh, vườn
hoa tạo môi trường cảnh quan, không gian kiến trúc sinh động.
+ Khu vực phía Tây giáp
làng xóm xây dựng nhà ở thấp tầng tạo sự chuyển đổi dần về không gian giữa khu
làng xóm và khu đô thị mới, đồng thời khai thác được triệt để quỹ đất xây dựng
phục vụ di dân.
+ Trung tâm khu vực bố trí
các công trình công cộng đơn vị ở (nhà trẻ, trường học, trụ sở uỷ ban phường...)
có tầng cao 2 - 3 tầng. Mật độ xây dựng thấp, công trình xây dựng có không gian
kết hợp với cây xanh trong nhóm ở và cây xanh giữa các khu nhà cao tầng tạo được
cảnh quan đẹp và cải thiện điều kiện vi khí hậu cho khu vực.
+ Tuyến mương hiện có được
kè và xây dựng đường hai bên nhằm giải quyết giao thông nội bộ đồng thời cải tạo
môi trường cảnh quan cho khu đô thị.
+ Dãi đất ở phía Đông, nằm
giữa tuyến đường sắt quốc gia và đường vành đai 3 dự kiến là đất cây xanh cách
ly, kết hợp bãi đỗ xe, bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị và bố trí tuyến
đường sắt nội đô từ phía Nam đi lên qua cầu Thăng Long tới khu vực phía Bắc
thành phố.
5. Quy hoạch
phát triển hạ tầng kỹ thuật :
5.1. Quy hoạch giao thông
:
- Đường vành đai 3 : Tiếp
giáp với khu đô thị mới ở phía Đông có mặt cắt ngang rộng 68.0 m. Trong đó có
quy hoạch tuyến đường sắt đô thị đi trên cao với bề rộng mặt nền đường rộng khoảng
9,0 m.
- Phía Nam của khu đô thị
có quy hoạch tuyến đường với bề rộng là 60,5m.
- Phía Tây tiếp giáp khu
đô thị là tuyến đường phân khu vực có mặt cắt ngang rộng 30.0 m, chạy song song
với tuyến đường sắt quốc gia hiện có.
- Phía Bắc khu đô thị có
quy hoạch tuyến đường với bề rộng là 21,5 m.
- Phía Đông khu đô thị có
tuyến đường sắt quốc gia gồm hai làn đường sắt, về lâu dài hai tuyến đường sắt
này giữ nguyên vị trí.
- Mạng lưới đường nhánh được
xây dựng với quy mô mặt cắt ngang, lớn hơn hoặc bằng 13,5 m, nhỏ hơn 25 m, đảm
bảo giao thông thuận tiện giữa khu làng xóm hiện có nằm tiếp giáp về phía Tây với
các nhóm nhà ở và các khu chức năng như trường học, nhà trẻ, các công trình
công cộng v.v...
- Các đường nhánh này đấu
nối với đường chính và đường phân khu vực tại một số vị trí phù hợp để đảm bảo
tổ chức giao thông hợp lý và an toàn.
- Đường vào nhà có bề rộng
11.5 m, bố trí phù hợp với quy hoạch mặt bằng công trình.
* Trồng cây dọc đường :
- Đối với hè có bề rộng ³
5 m trồng cây cả hai bên hè.
- Đường có bề rộng 13.5 m
có hè rộng 3.0 m bố trí trồng cây 1 bên hè.
* Bãi đỗ xe tập trung :
- Trong khu đô thị có ba
bãi đỗ xe tập trung kết hợp với cây xanh tổng diện tích khoảng 9776 m2, ngoài
ra còn các bãi đỗ xe nhỏ được bố trí tại các công trình cao tầng.
5.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ
thuật :
a/ San nền :
Cao độ san nền tim đường tại
ngã tư đường quy hoạch ở phía Nam và đường vành đai 3 : +6,64 và cao độ tại tim
đường vành đai 3 với tim tuyến cống 2D 1750 mm : +5,58.
Hướng dốc của nền thoải dần
ra phía đường vành đai 3. (từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông). Cao độ san nền
thấp nhất = + 6,40. Cao độ san nền cao nhất = + 7,15.
b/ Hệ thống thoát nước mưa
:
Hệ thống thoát nước mưa
khu đô thị mới Cổ Nhuế - Xuân Đỉnh quy hoạch xây dựng là hệ thống cống riêng.
Hướng thoát nước của khu
đô thị là chảy vào tuyến cống 2D 1750 mm, chảy vào hồ điều hoà Xuân Đỉnh rồi chảy
vào hệ thống thoát nước của khu vực chảy ra sông Nhuệ, qua trạm bơm Cổ Nhuế.
Xây dựng các tuyến cống bản
đi qua mương tưới với tiết diện BxH = 3m x 2m, gồm 5 đoạn : 60m, 25 m, 25m, 10m,
10m.
5.3. Qui hoạch cấp nước :
Nguồn nước cấp cho khu đô
thị được lấy từ nhà máy nước Cáo Đỉnh và nhà máy nước Mai Dịch thông qua mạng
lưới ống cấp của Thành phố, tuyến ống truyền dẫn D 400 mm dự kiến đặt trên đường
vành đai 3 và tuyến ống D 160 mm từ phía Bắc dọc theo đường khu vực phía Tây đường
sắt hiện có.
- Mạng lưới cấp nước :
Tuyến ống phân phối chính
có đường kính D225 mm được đấu nối với tuyến ống truyền dẫn D400mm bố trí bên
đường vành đai 3 nằm ở phía Đông Bắc khu đô thị.
Từ tuyến ống D225mm này sẽ
tách ra 2 nhánh có đường kính ống D160mm và ống D110 mm để cấp nước cho một số
nhóm nhà ở nằm trong khu đô thị. Ngoài ra còn tính toán thêm 1 số tuyến ống
D110mm nằm trong trugn tâm khu đô thị để cấp nước cho cả khu nhà ở cao tầng,
khu nhà ở biệt thự và các công trình thấp tầng.
Từ những tuyến ống phân phối
chính thiết kế mạng lưới phân phối nhỏ hơn có đường kính ống < D90mm tạo
thành mạng lưới ống phân phối khép kín trong toàn bộ khu đô thị, đảm bảo cấp nước
đến tận chân công trình.
+ Đối với nhà ở cao tầng
và các công trình cao tầng, việc cấp nước thông qua trạm bơm bể chứa xây dựng
trong khu vực đất cây xanh hoặc đất dự kiến bố trí hạ tầng kỹ thuật.
+ Nhà ở thấp tầng được cấp
nước trực tiếp từ tuyến ống phân phối chính trong khu vực.
- Quy hoạch xây dựng 2 trạm
bơm, 2 bể chứa trong khu đô thị.
- Cấp nước phòng cháy, chữa
cháy :
Việc cấp nước chữa cháy
cho khu đô thị tuân theo quy phạm phòng cháy chữa cháy và phù hợp với quy chuẩn
xây dựng Việt Nam.
Trên các tuyến đường ống
truyền dẫn D400 mm và tuyến ống phân phối lớn có đường kính tuyến từ D225mm đến
D160mm được bố trí họng cứu hoả. Họng cứu hoả bố trí gần các ngã ba, ngã tư đường
rộng, dễ nhìn thấy để tiện ô tô đi lại lấy nước chữa cháy. Khoảng cách giữa hai
họng cứu hoả khoảng 200m.
5.4. Quy hoạch cấp điện :
Nguồn cao thế cấp điện cho
khu đô thị được lấy từ trạm 110/22KV HN1 sẽ xây dựng ở phía Đông Nam cách khu
đô thị khoảng 1 km. Trước mắt trạm biến thế này chưa xây dựng thì cấp điện cho
khu đô thị được lấy từ trạm biến thế 110KV Nghĩa Đô hiện có ở phía Đông Nam
cách khu đô thị khoảng 2,5 km, thông qua đường dây nổi 10 KV hiện có. Trong
tương lai tuyến dây nổi này sẽ được thiết kế trong các tuy nel ngầm.
Vị trí các trạm biến thế
được lựa chọn gần trung tâm phụ tải dùng điện với bán kính phục vụ khoảng 300m
và gần đường giao thông để tiện thi công. Dự kiến xây dựng 6 trạm biến thế cấp
điện cho khu đô thị (trạm N1, N2, N3, N4, N5, N6). Điện áp của trạm biến thế có
cấp 22/0,4 KV hoặc 6/0,4 KV phụ thuộc vào nguồn cấp điện trạm 110KV.
Lưới hạ thế có cấp điện áp
380/220 KV. Cấp từ các trạm biến thế có các lộ hạ thế 0,4KV đến công trình,
(các lộ cáp trục có tiết diện từ XLPE - 95 trở lên) và bố trí đèn chiếu sáng dọc
các tuyến đường (mạng lưới chiếu sáng đường đi bằng cáp ngầm, sử dụng cột điện
bê tông ly tâm, khoảng cách cột điện từ 25 - 35 m).
5.5. Quy hoạch mạng lưới
thông tin bưu điện :
Theo quy hoạch phục
vụ các thuê bao của khu đô thị mới tại xã Cổ Nhuế và xã Xuân Đỉnh là tổng đài
Nam Thăng Long 4 (6000 số) sẽ xây dựng ở phía Tây Bắc, cách khu đô thị khoảng
500 m, thông qua 4 tủ cáp. Trước mắt nếu tổng đài Nam Thăng Long 4 chưa xây dựng
thì phục vụ các thuê bao của khu vực đô thị mới vẫn được sử dụng từ tổng đài
Nam Thăng Long hiện có. Mạng lưới bưu điện trong khu vực nghiên cứu được thiết
kế đi bằng cáp ngầm.
5.6. Thoát nước bẩn và vệ
sinh môi trường :
a/ Thoát nước thải :
Được xây dựng là hệ thống
cống riêng chảy về trạm bơm khu vực và trạm xử lý tập trung sẽ được xây dựng tại
khu xử lý Cổ Nhuế - huyện Từ Liêm.
Trước mắt khi chưa xây dựng
được trạm xử lý nước thải thì nước thải được xử lý sơ bộ qua bể bán tự hoại xây
dựng bên trong công trình, hoặc bên trong ô đất, rồi được đấu nối ra đường cống
thoát nước thải được xây dựng dọc theo trục đường, các tuyến cống thoát nước thải
này được nối tạm vào đường cống thoát nước mưa tại một số điểm. Sau này khi có
hệ thống xử lý nước thải riêng sẽ xây dựng tiếp đoạn cống nối ra trạm.
b/ Vệ sinh môi trường :
- Đối với nhà cao tầng :
phải xây dựng hệ thống đổ rác từ trên tầng cao xuống bể rác cho từng đơn
nguyên.
- Đối với khu vực trường học
: có bể rác hoặc thùng rác to có nắp đậy kín và ký hợp đồng thu gom, vận chuyển
rác với đơn vị có chức năng về công tác vệ sinh môi trường đô thị.
- Đối với các khu vực đất
biệt thự và đất xây dựng thấp tầng hàng ngày xe chở rác đến thu gom theo giờ cố
định.
- Trên các trục đường đặt
các thùng rác con công cộng khoảng cách của các thùng rác từ 60 m - 80m/1
thùng.
5.7. Tổng hợp đường dây đường
ống :
- Đây là khu đo thị mới
được xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng đô thị, phải xây dựng hệ thống tuynen kỹ
thuật để bố trí một số tuyến kỹ thuật dọc các vỉa hè đường giao thông để cấp điện,
thông tin bưu điện, cáp truyền hình, cấp nước....
Điều 2:
- Kiến
trúc sư trưởng thành phố chịu trách nhiệm xác nhận hồ sơ, bản vẽ thiết kế theo
quy hoạch chi tiết được duyệt; Chủ trì phối hợp với Uỷ ban nhân dân huyện Từ
Liêm và chủ đầu tư tổ chức công bố công khai quy hoạch chi tiết khu đô thị mới
Cổ Nhuế và Xuân Đỉnh cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện; phối
hợp với sở KHCN&MT hướng dẫn chủ đầu tư tổ chức nghiên cứu, lập báo cáo
đánh giá tác động môi trường đối với đồ án quy hoạch chi tiết khu đô thị mới
này, trình cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
huyện Từ Liêm chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch
được duyệt và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của
pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh
Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở
: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông công chính, Địa chính - Nhà đất, Tài
chính vật giá, Khoa học công nghệ và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm,
Chủ tịch UBND các xã Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh; Tổng giám đốc Tổng Công ty Đầu tư và
Phát triển nhà Hà Nội; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|