Quyết định 4882/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định giá công khám bệnh ở phòng có sử dụng điều hòa và ngày giường bệnh điều trị có sử dụng điều hòa cho bệnh viện hạng III thuộc Sở Y tế Hà Nội do thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 4882/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/09/2015
Ngày có hiệu lực 01/10/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Văn Sửu
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
T
HÀNH PHỐ HÀ NỘI

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 4882/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÔNG KHÁM BỆNH Ở PHÒNG CÓ SỬ DỤNG ĐIỀU HÒA VÀ NGÀY GIƯỜNG BỆNH ĐIỀU TRỊ CÓ SỬ DỤNG ĐIỀU HÒA CHO BỆNH VIỆN HNG III THUỘC SỞ Y TẾ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012; Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC 29/12/2012 của Liên Bộ: Y tế - Tài chính về việc ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 31/7/2014 của UBND Thành phố về việc ban hành quy định điều chỉnh, bổ sung giá một số dịch vụ y tế đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước thuộc thành phố Hà Nội;

Xét đề nghị của Liên ngành: Y tế - Tài chính - Bảo hiểm xã hội Thành phố tại Tờ trình số 3928/TTr-YT-BHXH-TC ngày 17/8/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá công khám bnh ở phòng có sử dng điều hòa và ngày giường bệnh điều trị có sử dụng điều hòa cho bệnh viện hạng III thuộc SY tế Hà Nội (Chi tiết theo biểu đính kèm).

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Người bệnh đang điều trị nội trú tại các bệnh viện hạng III thuộc thành phố Hà Nội trước thời đim Quyết định này có hiệu lực thi hành vẫn áp dụng các mức giá theo Nghị quyết số 13/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của hội đồng nhân dân Thành phố và Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 31/7/2014 của UBND Thành phố cho đến khi xuất viện.

2. Giao Sở Y tế phối hp với các sở, ngành có liên quan tổ chức triển khai thực hiện; chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị y tế quản lý và sử dụng, thực hiện công khai minh bạch nguồn thu các dịch vụ theo quy định.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2015. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các sở, ngành: Y tế, Tài chính, Bảo hiểm xã hội Thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, các cơ sở y tế công lập thuộc Thành phố Hà Nội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ: YT, TC, BHXHVN; (để báo cáo);
- TT Thành ủy, TT HĐND TP; (để báo cáo);
- Chủ tịch UBND Thành phố; (để báo cáo);
- PCT Nguyễn Văn Sửu;
-
VPUBTP: PCVPN.N.Kỳ, PCVPP.V Chiến, TH, KT, VX;
- Lưu: VT, VXth.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sửu

 

QUY ĐỊNH

GIÁ CÔNG KHÁM BỆNH Ở PHÒNG CÓ SỬ DỤNG ĐIỀU HÒA VÀ NGÀY GIƯỜNG BỆNH ĐIỀU TRỊ CÓ SỬ DỤNG ĐIỀU HÒA CHO BỆNH VIỆN HẠNG III THUỘC SỞ Y TẾ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 4882/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)

Đơn vị tính: đồng

TT

Danh mục

Mức giá

1

Khám lâm sàng chung, khám chuyên khoa ở phòng có sử dụng điều hòa

10.000

2

Ngày giưng bệnh Hồi sc cấp cứu ở phòng có sử dụng điều hòa (chưa bao gồm chi phí sử dụng máy thở)

58.000

3

Ngày giưng bệnh Nội khoa có sử dụng điều hòa:

 

-

Loại 1: Các khoa: Truyền nhiễm, Hô hấp, Huyết học, Ung thư, Tim mạch, Thần kinh, Nhi, Tiêu hóa, Thận học; Nội tiết

40.000

-

Loại 2: Các Khoa: Cơ-Xương-Khớp, Da liễu, Dị ứng, Tai-Mũi-Họng, Mắt, Răng Hàm Mặt, Ngoại, Phụ Sản không mổ

33.000

-

Loại 3: Các khoa: Y học dân tộc, Phục hồi chức năng

24.000

4

Ngày giường bệnh ngoại khoa; bỏng ở phòng có sử dụng điều hòa:

 

-

Loại 2: Sau các phẫu thuật loại 1; Bỏng độ 3-4 t25%-70% diện tích cơ thể

53.000

-

Loại 3: Sau các phẫu thuật loại 2; Bỏng độ 2 trên 30% diện tích cơ thể; bỏng độ 3-4 dưới 25% diện tích cơ thể

46.000

-

Loại 4: Sau các phẫu thuật loại 3; Bỏng độ 1, độ 2 dưới 30% din tích cơ thể

34.000