Quyết định số 485/2004/QĐ-BCA(A11) về danh mục bí mật Nhà nước độ Mật của Đài Truyền hình Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Số hiệu | 485/2004/QĐ-BCA(A11) |
Ngày ban hành | 28/05/2004 |
Ngày có hiệu lực | 24/06/2004 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Công An |
Người ký | Lê Hồng Anh |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính |
BỘ CÔNG AN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 485/2004/QĐ-BCA(A11) |
Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ MẬT CỦA ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày
28 tháng12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 136/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Sau khi thống nhất với Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Đài Truyền hình Việt Nam gồm những tin trong phạm vi sau đây:
1. Quy hoạch, kế hoạch dài hạn về phát triển hệ thống ngành Truyền hình;
2. Các kế hoạch phòng ngừa, bảo vệ an toàn cho việc sảnx uất và truyền dẫn phát sóng truyền hình;
3. Tin, tài liệu do cán bộ, phóng viên truyền hình thu thập có liên quan đến các vấn đề chiến lược, đến chính sách đối nội, đối ngoại và an ninh quốc gia của Đảng và Nhà nước chưa công bố;
4. Hồ sơ, tài liệu về thiết kế kỹ thuật và công nghệ truyền dẫn tín hiệu và phát sóng truyền hình; quy trình công nghệ về phát sóng truyền hình;
5. Kết quả các công trình nghiên cứu, phát minh, sáng chế có hiệu quả về khoa học truyền hình chưa công bố;
6. Các văn bản ký kết về hợp tác giữa Đài Truyền hình Việt Nam với nước ngoài chưa công bố;
7. Đơn, thư khiếu nại, tố cáo có liên quan đến an ninh quốc gia gửi đến Đài Truyền hình Việt Nam;
8. Tài liệu thiết kế, thông số kỹ thuật và các quy định, quy ước đảm bảo an ninh, an toàn mạng máy tính nội bộ của Đài; 9.Hồ sơ nhân sự cán bộ chủ chốt từ cấp ban hoặc tương đương trở lên của Đài Truyền hình Việt Nam; tài liệu thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Đài chưa công bố;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các cơ quan chức năng của Đài Truyền hình Việt Nam và Bộ Công an có trách nhiệm kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ
CÔNG AN |