Quyết định 484/QĐ-UBND năm 2010 công bố giá nhân công, ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

Số hiệu 484/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/04/2010
Ngày có hiệu lực 14/04/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Trần Phương
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 484/QĐ-UBND

Gia Nghĩa, ngày 14 tháng 4 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ GIÁ NHÂN CÔNG, GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP, ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 07/2007/TT-BXD, ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 186/SXD-KT ngày 31 tháng 3 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo cho việc lập đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Phương

 

GIÁ NHÂN CÔNG, GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG

(Kèm theo Quyết định số 484/QĐ-UBND ngày 14/4/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Đăk Nông)

Giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công được công bố tại Quyết định này để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các dự án sử dụng 30% vốn Nhà nước trở lên và để tham khảo đối với các công trình sử dụng vốn ít hơn 30% vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh; để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng sử dụng vào việc xác định tổng mức đầu tư và dự toán xây dựng công trình, cụ thể như sau:

1. Đơn giá nhân công:

Tiền lương tối thiểu được tính 730.000 đồng/tháng theo Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác; Bậc lương xác định theo thang lương 7 bậc Ngành Xây dựng được quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ; Phụ cấp lưu động 40% lương tối thiểu; Lương phụ (nghỉ lễ, nghỉ tết) 12% theo mức lương cơ bản; Một số chi phí lương khoán trực tiếp cho công nhân lao động 4% theo mức lương cơ bản; Các khoản phụ cấp khác theo quy định hiện hành của Nhà nước chưa được tính trong đơn giá này, khi lập dự toán các đơn vị tính toán trong bảng tổng hợp theo quy định.

2. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình phần xây dựng, lắp đặt, sửa chữa và phần khảo sát:

Chi phí nhân công trong giá ca máy đã công bố bao gồm: Hệ số lương cơ bản trên cơ sở tiền lương tối thiểu là 730.000 đồng/tháng, 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% lương cơ bản, phụ cấp lưu động được tính bằng 40% lương tối, chưa tính phụ cấp khu vực và các phụ cấp khác (nếu có).

Chi phí nhiên liệu được tính trong giá ca máy như sau:

+ Giá xăng Mogas 92 KC 16.292,73 đồng/lít.

+ Dầu Diezen thông dụng (0,5% S) 14.260,91 đồng/lít.

+ Điện sản xuất 1.094,61 đồng/kw.

Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm lệ phí đường bộ là 1.000đồng/lít đối với xăng, 500 đồng/lít đối với dầu và chưa bao gồm thuế VAT.

Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm hệ số Kp:

[...]