QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ CÔNG NGHIỆP KIÊN LƯƠNG - BA HÒN - HÒN
CHÔNG TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng
01 năm 2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng
4 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 15 tháng
5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về
việc ban hành quy định lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch và quản lý quy hoạch
xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 1897/QĐ-UB ngày 23 tháng
9 năm 1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về
việc Quy hoạch chung xây dựng cụm đô thị Kiên Lương - Ba Hòn - Hòn Chông, huyện
Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 11 tháng
12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về
việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đô thị công nghiệp
Kiên Lương - Ba Hòn - Hòn Chông, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang, tỷ lệ
1/5000, quy mô diện tích 5.500ha, quy mô dân số 250.000 người;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng Kiên Giang tại Tờ
trình số 100/TTr-SXD ngày 05 tháng 02 năm 2010 về việc xin Điều chỉnh Quy hoạch
chung xây dựng đô thị công nghiệp Kiên Lương - Ba Hòn - Hòn Chông, tỉnh Kiên Giang
đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung
xây dựng đô thị công nghiệp Kiên Lương - Ba Hòn - Hòn Chông, tỉnh Kiên Giang
đến năm 2030, do Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo phối hợp cùng
Phân viện quy hoạch đô thị và nông thôn Miền Nam lập với những nội dung chủ yếu
như sau:
1. Phạm vi ranh giới điều chỉnh quy hoạch
1.1. Quy hoạch chung xây dựng cụm đô thị công nghiệp
Kiên Lương - Ba Hòn - Hòn Chông được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt năm 1999 có
phạm vi rộng 2.210ha.
2.2. Phạm vi nghiên cứu lập điều chỉnh Quy hoạch
chung xây dựng cụm đô thị công nghiệp Kiên Lương - Ba Hòn - Hòn Chông trên vùng
đất rộng 23.095ha bao gồm toàn bộ thị trấn Kiên Lương, xã Dương Hòa, xã Bình An,
xã Bình Trị và một phần diện tích xã Kiên Bình, xã Hòa Điền của huyện Kiên
Lương.
2. Tính chất
2.1. Giữ nguyên tính chất quy hoạch năm 1999:
Thị trấn Kiên Lương là đô thị công nghiệp, dịch vụ,
phát triển không gian đô thị dọc Quốc lộ 80 hiện trạng đến đô thị Ba Hòn; đô
thị Ba Hòn giữ chức năng là thị trấn huyện lỵ, trung tâm dịch vụ công nghiệp của
cụm đô thị Kiên Lương - Ba Hòn- Hòn Chông; đô thị Hòn Chông là đô thị công nghiệp,
dịch vụ, du lịch. Các đô thị đều có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng.
2.2. Bổ sung thêm tính chất:
Là khu đô thị mới tổng hợp, trung tâm công nghiệp
công nghệ cao, trung tâm năng lượng lớn của vùng đồng bằng sông Cửu Long; Đầu
mối giao thông cảng biển nội vùng và khu vực Đông Nam Á.
3. Quy mô dân số
3.1. Hiện trạng năm 2008: có 58.000 người. Quy hoạch
năm 1999 dự báo đến năm 2020 là 85.850 người
3.2. Dự báo của điều chỉnh quy hoạch:
Năm 2020: khoảng 160.000÷180.000 người, trong đó
dân số đô thị khoảng 140.000÷150.000 người, tỷ lệ đô thị hóa 80÷85%; Năm 2030: khoảng
250.000÷380.000 người, trong đó dân số đô thị khoảng 230.000÷240.000 người, tỷ
lệ đô thị hóa 85÷90%.
4. Quy mô đất đai
4.1. Đất xây dựng đô thị:
a) Hiện trạng năm 2008: là 1.612,2ha, trong đó đất
dân dụng đô thị là 513,0ha. Theo quy hoạch năm 1999, dự báo đến năm 2020 đất
xây dựng đô thị là 2.210,0ha, trong đó đất dân dụng đô thị là 617,5ha, đạt chỉ
tiêu 70÷80m2/người.
b) Dự báo của điều chỉnh quy hoạch:
Năm 2020: là 5.015ha, trong đó đất dân dụng đô thị
là 1.291,7ha (chiếm 25,76%); năm 2030: là 10.912,5ha, trong đó đất dân dụng đô
thị là 2.041,7ha (chiếm 18,71%).
4.2. Đất ngoài dân dụng đô thị:
a) Hiện trạng năm 2008: là 1.099,2ha, trong đó đất
công nghiệp kho tàng là 758,0ha (chiếm 68,96%). Theo quy hoạch năm 1999, dự báo
năm 2020 là 1.511,4ha, trong đó đất công nghiệp kho tàng 254,95ha (chiếm
25,76%).
b) Dự báo của điều chỉnh quy hoạch:
Năm 2020: là 3.723,3ha, trong đó đất công nghiệp
kho tàng, cảng là 2.400ha (chiếm 64,50%); năm 2020: là 8.449,8ha, trong đó đất công
nghiệp kho tàng, cảng là 4.269,1ha (chiếm 50,52%).
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu
5.1. Sử dụng đất:
- Hiện trạng năm 2008: đất dân dụng đô thị khoảng
160m2/người.
- Dự báo đến năm 2020: đất dân dụng đô thị khoảng
86,6m2/người; năm 2030: đất dân dụng đô thị khoảng 85,0m2/người.
5.2. Hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông: 20-24m2/người. Mật
độ đường 4,5-6,5km/km2.
- Cấp nước: 100-120 lít/người/ngày đêm cho
sinh hoạt và 30m3/ha cho công nghiệp (tính 60% diện tích đất công nghiệp).
- Thoát nước thải: chỉ tiêu lấy với 80%
lưu lượng cấp.
- Chất thải rắn sinh hoạt: 1-1,3kg/người/ngày;
công nghiệp 0,2 tấn/ha/ngày
- Cấp điện: sinh hoạt 700-1500kW/người/năm, công
nghiệp 200kW/ha.
6. Định hướng phát triển không gian
6.1. Mô hình phát triển và cấu trúc không gian:
Phát triển theo mô hình tập trung, đa trung tâm.
Các trục chính đô thị tiếp cận thuận lợi với các trục giao thông đối
ngoại vùng và khu vực trên cơ sở: cảng biển tổng hợp; trục cao tốc
Rạch Giá - Hà Tiên; trục cảnh quan ven biển Tỉnh lộ 11 và các trục lưu giao thông
thủy nội địa. Hình thành cấu trúc các vùng chức năng chính gồm: đô
thị; công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; du lịch; nông thôn; rừng cảnh
quan không gian mở và bảo tồn rừng phòng hộ ven biển.
6.2. Phân khu chức năng:
a) Vùng phát triển đô thị:
Bao gồm: khu đô thị truyền thống Kiên Lương -
Ba Hòn (Khu A) có chức năng kinh tế, thương mại dịch vụ, văn hoá, giáo
dục; Khu đô thị mới (Khu B) có chức năng trung tâm hành chính, kinh tế,
dịch vụ, văn hoá, giáo dục, đào tạo nghề; đô thị Hòn Chông (Khu C)
có chức năng: kinh tế du lịch, dịch vụ, bảo tồn hệ sinh thái rừng,
biển và cảnh quan tự nhiên.
b) Vùng phát triển công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp: chủ yếu tập trung tại khu D. Là khu vực phát triển các dự án thu
hút đầu tư sản xuất lớn, đa dạng (Nhà máy điện, Khu công nghiệp công nghệ cao,
Khu công nghiệp vật liệu xây dựng và dịch vụ vận tải cảng biển).
c) Vùng phát triển du lịch: chủ yếu tại khu
C, khu vực núi Moso kết hợp dải ven biển là khu vực có cảnh quan biển, công
viên rừng, kênh, rạch tự nhiên, hệ thống hang động, gắn với phát triển công
trình công cộng dịch vụ, cảng du lịch có phong cách kiến trúc đặc thù, hài hoà
với thiên nhiên.
d) Vùng cây xanh cảnh quan không gian mở: các
công viên lớn được bố trí chủ yếu trên 3 khu vực Kiên Lương, Ba Hòn và khu đô thị
mới (Khu B). Kết hợp hệ thống cây xanh cách ly giữa khu công nghiệp và đô
thị; dải cây xanh, cảnh quan ven biển, các khu vực núi, rừng phía Đông
và Tây của đô thị, cùng hệ thống kênh, rạch, sông suối chính tạo nên
hệ thống cây xanh, cảnh quan không gian mở liên hoàn.
e) Vùng lâm nghiệp: gồm đất rừng phòng hộ chủ
yếu dải ven biển, đất rừng bảo vệ môi trường (khu vực núi) và rừng phòng
hộ.
f) Vùng nông nghiệp: tập trung tại Khu C và
giáp đường vành đai Quốc lộ 80, chủ yếu là đất dân cư nông thôn, đất
sản xuất nông nghiệp và đất khác.
Bảng cơ cấu sử dụng đất theo chức năng quy hoạch
|
Danh mục
|
Hiện trạng 2008
|
Năm 2020
|
Năm2030
|
Tỷ lệ %
|
Diện tích (ha)
|
Tiêu chuẩn m2/ng
|
Diện tích (ha)
|
Tiêu chuẩn m2/ng
|
Diện tích (ha)
|
Tiêu chuẩn m2/ng
|
A. Dân số (người)
|
32.000
|
|
150.000
|
|
240.000
|
|
|
B. Đất xây dựng đô thị
|
1.612,2
|
|
5.015,0
|
|
10.912,5
|
|
100,0
|
I. Đất dân dụng đô thị
|
513,0
|
160
|
1.291,7
|
86,0
|
2.041,7
|
85
|
18,7
|
1. Đất các khu ở
|
393,0
|
122,5
|
838,2
|
56,0
|
1.413,0
|
58
|
12,9
|
2. Đất công cộng
|
36,0
|
11,3
|
145,9
|
9,5
|
166,7
|
7
|
1,5
|
3. Đất công viên cây xanh - thể dục thể thao
|
23,0
|
7,2
|
120,0
|
8
|
138,5
|
6
|
1,3
|
4.Đất giao thông, quảng trường
|
61,0
|
19
|
187,6
|
12,5
|
323,5
|
14
|
3,0
|
II. Đất ngoài dân dụng:
|
1.099,2
|
|
3.723,3
|
|
8.449,8
|
|
77,4
|
1. Đất công nghiệp, kho tàng, cảng:
|
758,0
|
|
2.400,0
|
|
4.269,1
|
|
39,1
|
2. Đất công cộng không thuộc đô thị:
|
33,0
|
|
61,5
|
|
91,5
|
|
0,8
|
3. Đất khai thác du lịch:
|
|
|
166,0
|
|
889,5
|
|
8,2
|
4. Đất CX, MN khai thác cảnh quan và du lịch:
|
88,0
|
|
40,5
|
|
737,0
|
|
6,8
|
5. Giao thông đối ngoại:
|
43,0
|
|
146,1
|
|
325,0
|
|
3,0
|
6. Đất đầu mối HTKT, chuyên dùng:
|
140,0
|
|
148,0
|
|
157,5
|
|
1,4
|
7. Đất cây xanh cách ly khu công nghiệp:
|
14,0
|
|
738,0
|
|
1957,0
|
|
17,9
|
8. Đất Quân sự:
|
23,2
|
|
23,2
|
|
23,2
|
|
0,2
|
III. Đất dự trữ phát triển đô thị:
|
|
|
|
|
421,0
|
|
3,9
|
C. Đất khác:
|
21.482,8
|
|
18.080,0
|
|
12.182,5
|
|
|
I. Đất lâm nghiệp:
|
2.645,0
|
|
4,7
|
|
2.428,5
|
|
|
- Đất rừng phòng hộ:
|
|
|
4,7
|
|
973,0
|
|
|
- Đất rừng đặc dụng:
|
|
|
|
|
954,5
|
|
|
- Đất rừng bảo vệ môi trường:
|
|
|
|
|
501,0
|
|
|
II. Đất dân cư nông thôn, sản xuất nông nghiệp và đất khác:
|
18.837,8
|
|
18.075,3
|
|
9.754,0
|
|
|
Tổng cộng:
|
23.095,0
|
|
23.095,0
|
|
23.095,0
|
|
|
7. Cơ cấu tổ chức không gian
Phạm vi nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch rộng
23.095ha được chia thành 04 khu vực có quy mô và cơ cấu như sau:
7.1. Khu đô thị
truyền thống (Khu A): rộng khoảng 2.850ha, chiếm tỷ
lệ 12,3%, bao gồm thị trấn Kiên Lương và Đô thị Ba Hòn hiện hữu.
7.2. Khu đô thị mới (Khu B): rộng khoảng 4.830ha,
chiếm tỷ lệ 20,9%, là khu đô thị mới, chất lượng cao, hiện đại, có hạ tầng
kỹ thuật đồng bộ.
7.3. Khu đô thị sinh thái Hòn Chông và dãy ven biển
(Khu C): rộng khoảng 8.950ha, chiếm tỷ lệ 38,8%, là trung tâm du lịch, dịch
vụ, cảng du lịch, được quy hoạch theo mô hình sinh thái, gìn giữ cảnh quan,
danh thắng gắn với khai thác không gian biển.
7.4. Khu D: rộng khoảng 6.465ha, chiếm tỷ lệ 28%,
là khu vực phát triển các dự án quy mô lớn, gồm nhà máy nhiệt điện, các khu
công nghiệp tập trung công nghệ cao.
Bảng cơ cấu tổ
chức không gian quy hoạch
|
Chỉ tiêu cơ cấu
|
Khu A
|
Khu B
|
Khu C
|
Khu D
|
Tổng cộng
|
A. Dân số dự báo (người):
|
|
|
|
|
|
- Năm 2020:
|
50.000
|
80.000
|
20.000
|
|
150.000
|
- Năm 2030:
|
72.000
|
10.000
|
30.000
|
|
262.000
|
B. Diện tích nghiên cứu quy hoạch (ha):
|
2.850,0
|
4.830,0
|
8.950,0
|
6.456,5
|
23.086,5
|
- Đất xây dựng đô thị:
|
2.561,5
|
2.284,5
|
1.258
|
|
6.104,0
|
+ Đất dân dụng khu đô thị:
|
565,7
|
1.400
|
76
|
|
2041,7
|
+ Đất ngoài dân dụng:
|
1.854,8
|
604,5
|
1.182
|
|
3641,3
|
+ Đất dự trữ phát triển đô thị :
|
141,0
|
280,0
|
|
|
421,0
|
- Đất công nghiệp kho tàng:
|
|
|
|
3.770,0
|
3770,0
|
- Đất cây xanh cách ly khu công nghiệp:
|
|
|
|
334,0
|
334,0
|
- Đất cây xanh, cảnh quan, mặt nước:
|
|
|
|
17,0
|
17,0
|
- Đất khu du lịch sinh thái Moso:
|
|
|
|
604,0
|
604,0
|
- Giao thông - cảng:
|
|
|
|
75,0
|
75,0
|
- Đất khác (lâm nghiệp):
|
288,5
|
2.545,5
|
7.692
|
1.656,5
|
12.182,5
|
8. Định hướng phát triển hệ thống hạ
tầng kỹ thuật
8.1. Chuẩn bị kỹ thuật:
a) San nền:
- Nguồn vật liệu san lấp: đất đắp, cát lấy từ biển
vào và từ nơi khác tới, tiến hành đào một số hồ lớn và nạo vét sông rạch để lấy
đất đắp;
- Đối với khu vực trung tâm (chính trị, văn hóa,
dịch vụ...) các khu công nghiệp, kho tàng, vùng thường xuyên thủy triều dâng lên
ngập úng cốt xây dựng > 1,80m; các khu công viên cây xanh, các khu xây dựng
ít tập trung, nhà thấp tầng cho phép cốt xây dựng > 1,50m.
b) Thoát nước mưa:
Các khu vực mới phát triển: Nước mưa
được thiết kế theo hệ thống thoát riêng bằng cống ngầm xả trực tiếp ra kênh rạch;
Các khu vực đô thị hiện hữu: cải tạo lại các tuyến mương cống thoát nước, từng
bước tách nước thải sinh hoạt để đưa về trạm xử lý trước khi xả ra môi trường.
8.2. Giao thông:
a)
Giao thông đối ngoại:
- Đường bộ: Quốc lộ 80 hiện hữu dự
kiến nâng cấp thành đường cấp 3 đồng bằng, 02 làn xe, các đoạn qua đô thị mặt đường
rộng 4 làn xe. Tuyến tránh đô thị sẽ được bố trí dọc theo kênh Kiên Lương - Hà
Tiên và kênh Tam Bản, có lộ giới rộng khoảng 50m. Tỉnh lộ 11 có lộ giới rộng
26m.
- Đường thủy: kênh Hà Tiên- Kiên Lương
- Rạch Giá: (cấp 2), rộng trung bình 60 - 80m, độ sâu trung bình 5,0m, khả năng
lưu thông phương tiện 100-250 tấn; kênh Kiên Lương - Ba Hòn rộng trung bình
50m.
Bến cảng biển Hòn Chông, là cảng tổng
hợp, công suất 1-1,5 triệu tấn/năm, khả năng tiếp nhận tàu 02 - 05 nghìn DWT;
bến cảng biển Bình Trị, là cảng chuyên dùng công suất 1,5-2 triệu tấn/năm, khả
năng tiếp nhận tàu 05 - 07 nghìn DWT.
- Duy trì sân bay Kiên Lương, khi có
điều kiện khôi phục thành sân bay phục vụ cứu hộ, quốc phòng.
b. Giao thông đối nội:
- Đường bộ:
+ Trục chính đô thị bao gồm trục trung
tâm có lộ giới rộng 82m; lộ giới Quốc lộ 80 hiện hữu được giữ theo các quy
hoạch chi tiết đã được phê duyệt;
+ Đường chính đô thị: gồm các đường
lộ giới rộng từ 26 - 31m và 42m;
+ Đường chính khu vực: gồm các đường
lộ giới rộng từ 21 - 26,5m.
- Đường thủy:
Cải tạo các kênh rạch cho phép phương
tiện tải trọng từ 05 tấn trở lên lưu thông để phục vụ giao thông thủy và tiêu
thoát nước. Bến tàu khách bố trí tại khu vực cửa Ba Hòn, cải tạo và xây dựng
các bến tàu hàng hóa và hành khách trên tuyến kênh Rạch Giá - Hà Tiên.
8.3. Cấp nước:
a) Tổng nhu cầu dùng nước: sinh hoạt:
Qsh = 32.000m3/ngày; công nghiệp: Q = 72.000m3/ngày.
b) Nguồn nước: đào hồ chứa
nước F = 400ha lấy nước từ kênh T3 và một phần kênh T5, vị trí xã Vĩnh Phú.
Nước được bơm theo hệ thống tuyến ống Æ800 dọc kênh T3 về hai nhà máy nước để
cấp cho đô thị và khu công nghiệp.
c) Mạng lưới cấp nước: gồm thành
03 khu vực, khu vực Kiên Lương (Khu A) và khu đô thị mới (Khu B), khu công
nghiệp và khu vực Hòn Chông gồm đô thị - du lịch.
8.4. Cấp điện:
a) Nguồn cấp điện cho các trạm trên
là nhà máy điện Kiên Lương dự kiến xây dựng và trạm Kiên Lương hiện hữu
220/110kV - 125 MVA.
b) Tổng phụ tải năm 2030 là 777.745kW
(có tính đến hệ số sử dụng phụ tải điện), trong đó: sinh hoạt = 84.000kW; dân dụng, công trình công cộng và dịch vụ = 29.400kW; công nghiệp = 562.900kW; tổn hao và dự phòng =
101.445kW.
8.5. Thoát nước thải, quản lý
chất thải rắn và nghĩa trang:
a) Thoát nước thải:
- Giải pháp thiết kế hệ thống thoát
nước bẩn riêng.
- Xây dựng 04 trạm xử lý gồm: 01
trạm Q= 20.000m3/ngày (F = 2ha) tại khu vực Kiên Lương và khu đô thị
mới; 01 trạm Q=60.000m3/ngày (F=5ha) tại khu công nghiệp; 02 trạm
nhỏ công suất 2000m3/ngày và 1.600 m3/ngày tại khu
vực Hòn Chông.
b) Quản lý chất thải rắn:
- Tổng lượng chất thải rắn khu dân
cư khoảng 190-200 tấn/ngày, bãi rác bố trí phía Bắc huyện (F=5ha);
- Rác khu công nghiệp: chỉ tiêu 0,2 tấn/ha/ngày,
tập trung về bãi xử lý rác khu công nghiệp (F=5ha) bố trí gần trạm xử lý nước
bẩn công nghiệp.
c) Nghĩa địa: đã được quy hoạch
(F=20ha) .
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân huyện
Kiên Lương phối hợp Sở Xây dựng, Công ty cổ phần Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo
và các sở, ban, ngành có liên quan:
1. Tổ chức công bố, công khai đồ án Điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng đô thị công nghiệp Kiên Lương - Ba Hòn - Hòn Chông, tỉnh
Kiên Giang đến năm 2030 để các tổ chức, cá nhân có liên quan biết thực hiện và
giám sát thực hiện.
2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định quản
lý theo quy hoạch chung xây dựng được duyệt.
3. Tổ chức lập quy hoạch chi tiết xây dựng các khu
chức năng làm cơ sở quản lý xây dựng theo quy hoạch.
4. Chương trình hóa các mục tiêu cải tạo và xây dựng
đô thị, xác định các dự án ưu tiên đầu tư có ý nghĩa tạo lực phát triển đô thị
trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng và bảo vệ môi trường.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Ủy ban nhân dân huyện Kiên Lương; Giám đốc các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu
tư; Thủ trưởng các sở, cơ quan, ban, ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.