TT
|
Tên
chương trình
|
Mục
đích cần đạt
|
Công
nghệ chuyển giao
|
Địa
điểm thực hiện
|
|
I
|
Trồng trọt
|
|
|
1
|
Áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản
xuất lúa vùng miền núi
|
- Cải tiến một số khâu kỹ thuật
sản xuất lúa nước nhằm giảm chi
phí, tăng năng suất, tăng chất
lượng và hiệu quả kinh tế.
- Năng suất đạt ≥ 50 tạ/ha
|
- Sử dụng giống mới.
- Bón phân cân đối NPK
- Sử dụng thuốc BVTV theo 4 đúng
|
Huyện miền núi
|
|
2
|
Sản xuất giống lúa chất lượng liên kết tiêu thụ sản phẩm
|
- Tạo mối liên kết tiêu thụ sản phẩm
cho nông dân
- Nâng cao hiệu quả kinh tế trên đơn vị diện tích
- Năng suất đạt ≥ 60 tạ/ha
|
- Sử dụng giống mới thuộc nhóm giống chất lượng, cấp
nguyên chủng
|
Huyện
đồng bằng
|
|
3
|
Sản xuất rau an toàn (Nhóm rau ăn lá và ăn quả)
|
- Nâng cao hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất
- Tạo sản phẩm rau an toàn phục vụ xã hội
- Tạo tiền đề phát triển các vùng
chuyên canh rau ở miền núi và đồng
bằng
|
- Sử dụng giống mới
- Áp dụng phương pháp tưới tiết kiệm
- Bón phân cân đối NPK
- Màng phủ nông nghiệp
|
Huyện
đồng bằng và miền núi
|
|
II
|
Chăn nuôi
|
|
|
1
|
Chăn nuôi bò thịt năng suất, chất
lượng cao
|
- Nâng cao năng suất, chất lượng bò thịt và tăng thu nhập cho hộ chăn
nuôi.
- Giảm phát thải khí nhà kính, góp
phần bảo vệ môi trường.
|
- Chuyển giao kỹ thuật nuôi thâm canh bò lai các giống chuyên thịt;
- Nuôi vỗ béo 2-3 tháng trước khi xuất bán thịt.
- Sử dụng thức ăn tinh hỗn hợp có
hàm lượng đạm 14-16%.
|
Huyện đồng bằng
|
|
2
|
Chăn nuôi an toàn theo quy trình VietGAHP gắn với tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị
|
- Tạo sản phẩm an toàn cung cấp cho
người tiêu dùng.
- Xây dựng liên kết giữa sản xuất với tiêu thụ sản phẩm.
- Nâng cao năng suất và hiệu quả
kinh tế trong chăn nuôi.
|
- Chuyển giao quy trình chăn nuôi
an toàn VietGAHP.
- Sử dụng các chế phẩm sinh học để phòng bệnh, xử lý chất thải
chăn nuôi.
- Thành lập các tổ hợp tác để liên kết sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm.
|
Huyện
đồng bằng
|
|
3
|
Chăn nuôi lợn sinh sản an toàn dịch
bệnh
|
- Ứng dụng đồng bộ các biện pháp kỹ thuật để phòng bệnh hiệu quả cho đàn lợn nuôi.
- Góp phần khôi phục, phát triển
chăn nuôi lợn ngoại sinh sản ở các trang trại qui mô nhỏ.
|
- Chuyển giao kỹ thuật chăn nuôi lợn an toàn sinh học.
- Sử dụng các chế phẩm sinh học để hỗ trợ phòng bệnh.
|
Các
xã đồng bằng
|
|
4
|
Ứng dụng thiết bị cơ giới trong
chăn nuôi bò qui mô trang trại
|
- Cơ giới hóa khâu chế biến thức ăn
trong chăn nuôi bò;
- Giảm chi phí lao động, nâng cao
năng suất và hiệu quả chăn nuôi.
|
- Trang bị máy băm nghiền, máy trộn
thức ăn.
- Nuôi bò bằng thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh (TMR).
|
Huyện
đồng bằng
|
|
III
|
Lâm sinh
|
|
|
|
|
1
|
Mô hình thay thế một số giống keo
mô mới trong mô hình kinh doanh cây gỗ lớn
|
- Nâng cao năng suất và hiệu quả của
nghề trồng rừng.
- Cải tạo thay thế những vườn cây trồng những giống cây củ kém hiệu quả có xu hướng thoái hóa theo
hướng thâm canh cao.
|
- Sử dụng giống keo nuôi cấy mô mới
được nhà nước công nhận ngoài
(phù hợp với địa phương) các
dòng BV10, BV16, BV32.
|
Huyện
núi và đồng bằng
|
|
2
|
Mô hình cải tạo vườn rừng theo hướng
chuyên canh
|
- Tạo tính ổn định lâu dài góp phần
cải tạo môi trường.
- Nâng cao hiệu quả cho nghề trồng rừng
|
- Trồng các loại cây bản địa có giá trị kinh tế cao
kết hợp khai thác chăn nuôi dưới tán rừng.
|
Huyện
miền núi
|
|
IV
|
Thủy sản
|
|
1
|
Nuôi cá bè vẫu thương phẩm trong lồng
|
- Tỷ lệ sống: 70%
- Trọng lượng trung bình: 0,5
kg/con.
- Năng suất: 3,5 kg/m3
|
- Đưa đối tượng mới, có khả năng
thích nghi với biến động của môi trường vào thả nuôi: cá bè vẫu, cá mú trân
châu...
- Mật độ nuôi:
+ Cá bè vẫu:
15con/m3; Cỡ giống: ≥8cm/con
+ Cá mú: 10con/m3; Cỡ giống: ≥8cm/con.
+ Cá mú trân châu: 1 con/m2
+ Tôm hùm: 10 con/m2; Cỡ
giống: 100g/con.
+ Cá dìa ương: ≥1.000con/m3;
mật độ nuôi 10 con/m3;
Cỡ cá ương 1-1,5cm/con
- Sử dụng thuốc phòng bệnh và chế
phẩm sinh học trong suốt vụ nuôi.
|
|
|
2
|
Nuôi ghép cá dìa với cá mú thương phẩm trong lồng
|
- Đối với cá mú:
+ Tỷ lệ sống: ≥ 70%
+ Trọng lượng trung bình: 0,8 kg/con.
+ Năng suất: 5 kg/m3
- Đối với cá dìa:
+ Tỷ lệ sống: ≥ 70%
+ Trọng lượng trung bình: 0,15
kg/con.
+ Năng suất: ≥ 0,2 kg/m3
|
|
Xã
ven biển và Hải đảo
|
|
3
|
Nuôi cá bớp thương phẩm bằng lồng nhựa HPDE
|
- Tỷ lệ sống: 70%
- Trọng lượng trung bình: 3 kg/con.
- Năng suất: ≥ 22 kg/m3
|
|
4
|
Nuôi cá mú trân châu thương phẩm
trong ao
|
- Tỷ lệ sống: 70%
- Trọng lượng trung bình: 0,8
kg/con.
- Năng suất: 5 kg/m3
|
|
5
|
Nuôi tôm hùm thương phẩm trong ao
có mái che
|
- Tỷ lệ sống: 80%
- Trọng lượng trung bình:
0,8kg/con.
- Năng suất: 72kg/m3
|
|
6
|
Nuôi cá đối mục thương phẩm trong
ao
|
+ Tỷ lệ sống 70 %
+ Trọng lượng bình quân: 0,3kg/con
+ Năng suất: 6 tấn/ha
|
- Chuyển giao kỹ thuật nuôi đối tượng mới.
- Mật độ : 2-3 con/m2; Cỡ
cá: ≥6 cm/con
|
|
7
|
Nuôi ghép ốc hương với cá đối thương phẩm trong ao
|
- Đối với ốc hương:
+ Tỷ lệ sống:
≥ 70%
+ Trọng lượng bình quân: 120con/kg
+ Năng suất đạt ≥ 17tấn/ha
- Đối với cá:
+ Tỷ lệ sống ≥ 70 %
+ Trọng lượng bình quân: 0,15kg/con
+ Năng suất: ≥ 1 tấn/ha
|
- Chuyển giao hình thức nuôi mới.
- Mật độ ốc hương : 300 con/m2;
Cỡ giống: 10.000con/kg
- Mật độ cá: 0,5-1 con/m2;
Cỡ cá: ≥6 cm/con
|
|
8
|
Nuôi cá lăng nha thương phẩm trong
lồng trên các lòng hồ chứa thủy
lợi, thủy điện
|
- Tỷ lệ sống: 75%
- Trọng lượng trung bình: 0,6
kg/con.
- Năng suất: 28 kg/m3
|
- Chuyển giao kỹ thuật nuôi đối tượng mới.
- Mật độ nuôi: 50 con/m3; Cỡ giống: 6-8cm/con
|
Huyện
miền núi và đồng bằng
|
|
9
|
Nuôi cá thát lát cườm thương phẩm
trong lồng
|
- Tỷ lệ sống: 70%
- Trọng lượng trung bình: 0,4
kg/con.
- Năng suất: 14 kg/m3
|
- Chuyển giao kỹ thuật nuôi đối tượng mới.
- Mật độ nuôi: 50 con/m3; Cỡ giống: 6-8cm/con
|
|
10
|
Nuôi cá thát lát cườm thương phẩm trong ao
|
- Tỷ lệ sống: ≥ 70%
- Trọng lượng trung bình: 0,4
kg/con.
- Năng suất: 28 tấn/ha
|
- Chuyển giao kỹ thuật nuôi đối tượng mới.
- Mật độ nuôi: 10 con/m3; Cỡ giống: ≥8cm/con
|
|
11
|
Nuôi cá chình thương phẩm trong bể xi măng bằng nguồn giống đã
qua ương
|
- Tỷ lệ sống: 70%
- Trọng lượng trung bình:
0,6kg/con.
- Năng suất: ≥4kg/m2
|
- Chuyển giao kỹ thuật nuôi đối tượng mới.
- Mật độ nuôi: 10 con/m3; Cỡ giống: 100g/con
|
|
12
|
Nuôi cá cảnh: Cá chép Nhật (Koi)
trong ao
|
- Tỷ lệ sống: 60%
- Trọng lượng trung bình: 0,06
kg/con.
- Năng suất: ≥21 tấn/ha
|
- Chuyển giao kỹ thuật nuôi đối tượng mới
- Mật độ nuôi: 60 con/m2
Cỡ giống: 0,5-1 cm/con
|
|
13
|
Nuôi tôm càng xanh thương phẩm trong ao
|
- Tỷ lệ sống: ≥ 60%
- Trọng lượng trung bình: 0,036
kg/con.
- Năng suất: ≥ 3 tấn/ha
|
- Chuyển giao kỹ thuật nuôi đối
tượng mới
- Mật độ nuôi: 15con/m2
Cỡ giống: ≥2cm/con
|
|
14
|
Nuôi ghép tôm với cá dìa thương phẩm
trong ao
|
- Đối với tôm sú:
+ Tỷ lệ sống: ≥ 60%
+ Trọng lượng bình quân: ≥
0,025kg/con
+ Năng suất đạt ≥1,8tấn/ha
- Đối với tôm thẻ chân trắng:
+ Tỷ lệ sống:
≥ 85%
+ Trọng lượng bình quân:
0,010kg/con
+ Năng suất: 10,2 tấn/ha
- Đối với cá dìa:
+ Tỷ lệ sống ≥ 70 %
+ Trọng lượng bình quân: 0,2kg/con
+ Năng suất: 2 tấn/ha
|
- Nuôi ghép 2 đối tượng chung trong
một ao.
- Mật độ tôm sú: 12con/m2;
Cỡ tôm: 2-3 cm/con
- Mật độ cá dìa: 1 con/m2;
Cỡ cá: 35g/con
+ Tôm chân trắng: 120con/m2. Cỡ tôm: P12
|
Xã
ven biển
|
|
15
|
Nuôi tôm thẻ
chân trắng thương phẩm trong ao theo hướng an toàn sinh
học
|
- Tỷ lệ sống: ≥ 80%
- Trọng lượng bình quân:
0,012kg/con
- Năng suất: 10,5 tấn/ha
|
- Chuyển giao phương pháp nuôi mới.
- Mật độ nuôi: 150 con/m2.
Cỡ tôm: P12
|
|
16
|
Trang bị đèn LED trên tàu khai thác xa bờ
|
- Trang bị đèn công nghệ Led giúp
tiết kiệm được năng lượng, giảm chi phí.
|
- Giúp ngư dân áp dụng những tiến bộ
khoa học kỹ thuật, trang thiết bị hiện đại vào khai thác thủy sản, nhằm tăng năng suất và sản lượng, tăng thu
nhập cho người dân.
- Giúp người dân mạnh dạn vươn khơi
bám biển, góp phần bảo vệ nguồn
lợi thủy sản, bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam và an ninh Tổ Quốc.
|
Xã
ven biển và Hải đảo
|
|
V
|
Ngành nghề
nông thôn
|
|
1
|
Mô hình xây dựng hầm Biogas bằng vật
liệu composte.
|
- Giải quyết tình trạng ô nhiễm môi
trường
- Dùng làm khí đốt, tiết kiệm nhiên liệu, giảm chi phí trong gia đình cải thiện đời sống
cho người dân
|
Sử dụng hầm bằng vật liệu Composite
|
Huyện
miền núi
|
|
2
|
Mô hình máy cuốn rơm rạ
|
- Giải quyết bài toán xử lý rơm rạ sau thu hoạch.
- Hạn chế việc ảnh hưởng môi trường
do người dân đốt.
|
Sử dụng máy công suất (kiện/giờ): 80-120 kiện/ giờ
|
Huyện
đồng bằng
|
|
VI
|
Công tác
thông tin, tuyên truyền
|
|
1
|
Bản tin thông tin nông nghiệp và
PTNT
|
Tuyên truyền những TBKT sản xuất
NLN, những mô hình sản xuất có hiệu quả và chủ trương chính sách Phát triển Nông nghiệp-Nông thôn.
|
Thông tin những chủ trương chính sách
về nông nghiệp;
Mô hình sản xuất NN có hiệu quả;
Gương điển hình sản xuất giỏi trong tỉnh.
|
các địa phương trong tỉnh
|
|
2
|
Lịch khuyến nông
|
Quảng bá các mô hình khuyến nông có hiệu quả và có khả năng nhân rộng trong tỉnh.
|
Tuyên truyền mô hình có thể nhân rộng
để nông dân các địa phương học tập, áp dụng và bộ số lịch
|
Phát
hành trong tỉnh
|
|
3
|
Hội thảo đối thoại kỹ thuật sản xuất
nông lâm nghiệp
|
Trao đổi, chia sẻ những TBKT trong
sản xuất nông lâm nghiệp. Giải đáp, trao đổi chia sẻ những vướng mắc
trong thực tế sản xuất mà người dân gặp phải.
|
CBKT trao đổi với nông dân về những
vấn đề vướng mắc.
CBKT chuyển giao những tiến bộ kỹ thuật sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp cho nông
dân. Nông dân chia sẻ kinh nghiệm với nông dân
|
Tại
xã thuộc tỉnh
|
|
4
|
Học tập
kinh nghiệm ngoài tỉnh
|
Tạo điều kiện cho cán bộ khuyến
nông trao đổi học hỏi kinh nghiệm
trong công tác khuyến nông
|
Tham quan học tập các mô hình điển
hình tiên tiến
|
Ngoài
tỉnh
|
|
5
|
Tập huấn nâng cao năng lực cho cán
bộ khuyến nông và cộng tác viên.
|
Bồi dưỡng kiến thức và rèn luyện kỹ
năng cho cán bộ khuyến nông để hướng dẫn nông dân áp dụng có hiệu quả.
|
Nâng cao năng lực và kỹ năng khuyến nông cho CBKN và cộng tác viên KN.
|
TP
Quảng Ngãi
|
|
6
|
Duy trì vận hành HTTT khuyến nông
|
Cung cấp thông tin về những hoạt động khuyến nông các mô hình
sản xuất hiệu quả, các tấm gương
tiêu biểu trong hoạt động nông nghiệp,... Tạo kênh giao tiếp hai chiều, nơi tiếp nhận và phản hồi các ý kiến góp ý của bà con nông dân về các hoạt động khuyến
nông, giúp Trung tâm Khuyến nông có thể nắm bắt các thông tin phản
hồi từ cơ sở. Tư vấn giải đáp về kỹ thuật sản xuất nông lâm
nghiệp cho bà con nông dân.
|
Đăng tải những thông tin về hoạt động khuyến nông.
Phản hồi ý kiến của bà con nông dân.
|
Tại
Trung tâm Khuyến nông
|
|
7
|
Hội thảo cấp tỉnh
|
Trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm, TBKT trong sản xuất nông nghiệp, tiêu thụ nông sản góp phần nâng cao giá trị gia
tăng, cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa nông sản trong quá trình hội nhập
|
Giới thiệu mô hình sản xuất hiệu quả;
Những TBKT mới. Kinh nghiệm trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
|
TP
Quảng Ngãi
|
|