a) Triển khai có hiệu quả, chất lượng công tác kiểm
soát thủ tục hành chính; Bảo đảm công khai, minh bạch các thông tin về thủ tục
hành chính (TTHC) nhằm tạo điều kiện cho các cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện
thủ tục hành chính.
b) Nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên
chức trong việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh;
c) Nâng cao chất lượng các quy định thủ tục hành
chính theo nguyên tắc chỉ ban hành và duy trì các thủ tục hành chính thật sự cần
thiết, hợp lý, hợp pháp, có chi phí tuân thủ thấp nhất;
d) Huy động sự tham gia tích cực của người dân,
doanh nghiệp trong việc tìm hiểu, nắm vững các quy định về thủ tục hành chính,
thông qua đó thực hiện quyền giám sát của mình đối với việc giải quyết thủ tục
hành chính của các cơ quan nhà nước.
a) Công tác kiểm soát thủ tục hành chính phải được
thực hiện thường xuyên, liên tục, nghiêm túc, đảm bảo đúng thời gian quy định;
b) Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của các sở,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong quá trình thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính; trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức
về quy định hành chính thuộc thẩm quyền;
c) Thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ được giao, gắn
công tác kiểm soát thủ tục hành chính với việc thi đua khen thưởng, xử lý kịp
thời những cá nhân, tập thể có thành tích hoặc có hành vi tiêu cực trong quá trình
kiểm soát thủ tục hành chính.
TT
|
Nội dung, nhiệm
vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Kết quả
|
Thời gian thực
hiện
|
A. HOÀN THIỆN CÁC QUY CHẾ, QUY ĐỊNH VỀ KIỂM
SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1.
|
Quyết định ban hành quy định về tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
Sở Tư pháp
|
|
Quyết định
|
Tháng 1-2
|
2.
|
Quyết định ban hành Quy chế hoạt động của hệ thống
cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
|
Quyết định
|
Tháng 1-2
|
3.
|
Quyết định quy định mức chi thực hiện các hoạt động
kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
|
Quyết định
|
Tháng 1
|
4.
|
Quyết định ban hành Quy chế thực hiện công bố, công
khai thủ tục hành chính
|
Sở Tư pháp
|
|
Quyết định
|
Tháng 2
|
5.
|
Chỉ thị về tăng cường công tác kiểm soát thủ tục
hành chính
|
Sở Tư pháp
|
|
Chỉ thị
|
Tháng 2
|
B. KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
|
I.
|
Kiểm soát quy định thủ tục hành chính trong dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh
|
1.
|
Thực hiện đánh giá tác động TTHC, tính toán chi
phí tuân thủ TTHC (khi xây dựng dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC) và
lấy ý kiến tham gia của Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
|
Dự thảo Quyết định
kèm các biểu mẫu
|
Theo KH ban hành
văn bản QPPL
|
2.
|
Tham gia kiến về TTHC đối với các văn bản quy phạm
pháp luật có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan liên
quan
|
Công văn góp ý
|
Thường xuyên trong
năm
|
3.
|
Thẩm định quy định về TTHC đối với các văn bản
quy phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
|
Báo cáo thẩm định
|
Thường xuyên trong
năm
|
II.
|
Kiểm soát việc thực hiện công bố thủ tục hành
chính
|
1.
|
Cập nhật các văn bản QPPL mới ban hành có quy định
TTHC để tổ chức thống kê, dự thảo Quyết định trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố
theo đúng quy định.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Sở Tư pháp và UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Tờ trình của các Sở
kèm Dự thảo Quyết định
|
Thường xuyên trong
năm
|
2.
|
Đôn đốc việc rà soát văn bản QPPL của các sở,
ngành để thực hiện thống kê, công bố TTHC
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh
|
Công văn
|
Thường xuyên trong
năm
|
3.
|
Kiểm soát chất lượng hồ sơ trình công bố và trình
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố TTHC
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh
|
Quyết định công bố
|
Thường xuyên trong
năm
|
4.
|
Thực hiện cập nhật, công bố công khai TTHC trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia.
|
Sở Tư pháp
|
Cục KS TTHC
|
Hồ sơ thủ tục hành
chính và văn bản đề nghị công khai
|
Thường xuyên trong
năm
|
5.
|
Thực hiện niêm yết, công khai TTHC tại trụ sở cơ
quan và trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
|
|
Thường xuyên trong
năm
|
III.
|
Rà soát, đánh giá các quy định hành chính, thủ
tục hành chính
|
1.
|
Nghiên cứu, lựa chọn, xây dựng kế hoạch và đề xuất
trình UBND, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định rà soát quy định hành chính, TTHC
còn phức tạp, rườm rà
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
Sở Tư pháp
|
Công văn
|
Trước 15/01/2014
|
2.
|
Thực hiện rà soát TTHC theo kế hoạch đã được phê
duyệt
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
|
Các biểu mẫu
|
Tháng 02-7
|
3.
|
Báo cáo kết quả rà soát và trình phương án đề xuất
đơn giản hóa thủ tục hành chính
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
|
Báo cáo
|
Tháng 8
|
4.
|
Tổ chức rà soát độc lập các TTHC theo kế hoạch
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, cá
nhân có liên quan
|
|
Tháng 6-8
|
5.
|
Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát và trình UBND tỉnh
quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC
|
Sở Tư pháp
|
|
Báo cáo
|
Tháng 10
|
IV.
|
Tiếp nhận, xử lý các phản ánh kiến nghị của cá
nhân tổ chức về quy định hành chính
|
1.
|
Thực hiện công khai địa chỉ, email, số điện thoại
tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
Thông báo của đơn
vị
|
Thường xuyên trong
năm
|
2.
|
Tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ
chức về quy định hành chính
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
|
Thường xuyên trong
năm
|
3.
|
Xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức
về quy định hành chính
|
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã và các đơn vị liên quan
|
Văn bản chuyển xử
lý và văn bản trả lời
|
Thường xuyên trong
năm
|
C. CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN VÀ KIỂM TRA, GIÁM SÁT
|
I.
|
Công tác truyền thông
|
1.
|
Phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí Trung
ương, địa phương thực hiện tuyên truyền về kiểm soát TTHC
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan báo
chí Trung ương, địa phương
|
Tin, bài, phóng sự
|
Hàng quý
|
2.
|
In tập gấp, tờ rơi tuyên truyền về công tác kiểm
soát TTHC
|
Sở Tư pháp
|
|
Tờ rơi
|
Quý II
|
II.
|
Công tác kiểm tra, giám sát
|
1.
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát
TTHC
|
Sở Tư pháp
|
|
Kế hoạch
|
Tháng 02
|
2.
|
Thực hiện kiểm tra công tác kiểm soát TTHC định kỳ
|
Sở Tư pháp
|
Các đơn vị
liên quan
|
Báo cáo kết quả kiểm
tra
|
Quý II, III, IV
|
3.
|
Tham mưu, đề xuất biện pháp xử lý đối với những
trường hợp vi phạm quy định về kiểm soát thủ tục hành chính (nếu có)
|
Sở Tư pháp
|
Các đơn vị
liên quan
|
|
Hàng quý
|
D. NÂNG CAO NĂNG LỰC CÁN BỘ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
KIỂM SOÁT TTHC
|
1.
|
Kiện toàn hệ thống cán bộ đầu mối và ban hành Quyết
định công nhận cán bộ đầu mối cấp tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
Quyết định
|
Tháng 01
|
2.
|
Xây dựng tài liệu, in ấn sổ tay hướng dẫn nghiệp
vụ kiểm soát TTHC
|
Sở Tư pháp
|
|
Sổ tay nghiệp vụ
|
Tháng 02-4
|
3.
|
Tham gia tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính do Cục Kiểm soát TTHC tổ chức
|
Sở Tư pháp
|
|
|
Khi có kế hoạch của
Cục
|
4.
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính cho các Sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
Hội nghị
|
Tháng 3 và tháng 8
|
5.
|
Khảo sát, trao đổi, học tập kinh nghiệm về công
tác kiểm soát TTHC tại các địa phương bạn
|
Sở Tư pháp
|
Các đơn vị liên
quan
|
|
Quý II-III/2014
|
6.
|
Giao ban định kỳ công tác kiểm soát thủ tục hành
chính
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Hội nghị
|
Các tháng 3, 6, 9
và 12
|
E. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO
|
1.
|
Báo cáo về kết quả thực hiện công tác kiểm soát
TTHC của ngành, địa phương
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
|
Báo cáo
|
Các tháng 3, 6, 9,
12 và đột xuất khi có yêu cầu
|
2.
|
Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện cải cách
TTHC, kiểm soát TTHC của tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Các tháng 6, 12 và
đột xuất khi có yêu cầu
|
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố Huế căn cứ Kế hoạch này để tổ chức triển khai các nhiệm
vụ liên quan địa phương, đơn vị mình.
2. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục
hành chính được chi theo Quyết định của UBND tỉnh về Quy định mức chi các hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tư pháp giúp UBND tỉnh thường xuyên kiểm tra,
đôn đốc các ngành, các cấp thực hiện tốt Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc,
kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, xử lý./.