Quyết định 48-CP năm 1970 về danh mục sản phẩm, hàng hóa do Chính phủ trung ương quy định giá do Hội đồng Chính phủ ban hành

Số hiệu 48-CP
Ngày ban hành 12/03/1970
Ngày có hiệu lực 27/03/1970
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Hội đồng Chính phủ
Người ký Đỗ Mười
Lĩnh vực Thương mại

HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ
******

VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
******

Số : 48-CP

Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 1970

 

QUYẾT ĐỊNH

HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Chính phủ ngày 14 tháng 7 năm 1960;
Căn cứ Nghị quyết số 29-CP tháng 01 năm 1968 về nội dung phân cấp quản lý kinh tế cho cấp tỉnh, thành phố;
Theo đề nghị của ông Chủ nhiệm Ủy ban vật giá Nhà nước;
Căn cứ nghị quyết của Hội đồng Chính phủ trong Hội nghị thường vụ của Hội đồng Chính phủ ngày 12 tháng 3 năm 1969.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành, kèm theo quyết định này, bản danh mục sản phẩm, hàng hóa do Chính phủ trung ương quy định giá.

Điều 2. Giá các sản phẩm, hàng hóa khác không nằm trong bản danh mục kèm theo, đều do Ủy ban hành chính tỉnh, thành phố trực truộc trung ương quy định.

Điều 3. Những quy định trước đây của Hội đồng Chính phủ và của các Bộ, Tổng cục, Ủy ban Nhà nước về vấn đề giá cả trái với quy định này đều bãi bỏ.

Điều 4. Các ông Bộ trưởng, Chủ nhiệm, Ủy ban Vật giá Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Hội đồng Chính phủ có liên quan, Chủ tịch Ủy ban hành chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

TM. HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG




Đỗ Mười

 

 

DANH MỤC

CÁC SẢN PHẦM, HÀNG HÓA DO CHÍNH PHỦ TRUNG ƯƠNG QUY ĐỊNH GIÁ
(kèm theo Quyết định số 48-CP ngày 12-3-1970 của Hội đồng Chính phủ)

1. Chính phủ trung ương quy định giá mua và giá bán:

a) Cho toàn miền Bắc:

- Thóc, gạo, ngô, bột mì, khoai lang khô, sắn khô.

- Thịt lợn (do Nhà nước thu mua và bán ra)

b) Ở nơi sản xuất và tiêu thụ tập trung, có kế hoạch thu mua hoặc bán ra của trung ương:

- Trâu cày, bò cày, trâu thịt, bò thịt; cá biển, chượp.

- Lạc, đỗ tương, mía cây, chè búp tươi, chè búp sơ chế, hồ tiêu, thuốc lá, thuốc lào.

- Bông, đay, cói, gai.

2. Chính phủ trung ương quy định giá tiêu chuẩn hoặc giá bình quân, hoặc giá tối đa, giá tối thiểu; Ủy ban hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định giá cụ thể:

a) Cho những sản phẩm kê ở điểm b, mục I, tại những nơi không kế hoạch thu mua hoặc bán ra ở trung ương.

b) Ở những nơi sản xuất và tiêu thụ tập trung, có kế hoạch thu mua hoặc bán ra của trung ương:

- Tre, bương, luồng, nứa, lá cọ, lá hồ, lá nón, sợi móc, củ nâu, song, mây, hoa hồi, sơn, cánh kiến, nhựa thông, dầu thông, tùng hương.

- Hạt có dầu: thầu dầu, trầu, sở, lai, màng tang, dọc.

- Dược liệu: sa nhân, quế, xuyên khung, ba kích, sinh địa, hà thủ ô, tam thất, mật ong, vỏ đặc biệt.

[...]