Quyết định 48/2024/QĐ-UBND quy định khung giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp; khung giá cho thuê nhà ở xã hội và khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Số hiệu | 48/2024/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/11/2024 |
Ngày có hiệu lực | 20/11/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hải Dương |
Người ký | Lưu Văn Bản |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2024/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 08 tháng 11 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản, Luật Các tổ chức tín ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về quản lý và phát triển nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 trên địa bàn tỉnh Hải Dương, bao gồm:
1. Khoản 3, khoản 5 Điều 87 về khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn; khung giá cho thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng.
2. Điều 99 về khung giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp.
3. Khoản 7 Điều 151 về khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư.
1. Đối với khung giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp; khung giá cho thuê nhà ở xã hội:
a) Chủ đầu tư dự án thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở xã hội không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn và cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho thuê.
b) Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp đầu tư xây dựng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp; Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sản xuất trong khu công nghiệp đầu tư thuê đất xây dựng hoặc thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp để bố trí cho công nhân của mình thuê lại.
c) Đối tượng được thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp, được thuê nhà ở xã hội.
d) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lĩnh vực phát triển và quản lý nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp, nhà ở xã hội.
2. Đối với khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư:
a) Cơ quan quản lý nhà ở thuộc tài sản công trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà chung cư, chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư, Ban quản trị nhà chung cư, đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư.
1. Khung giá cụ thể đối với từng loại nhà như sau:
(Đơn vị tính: đồng/m2 sàn/tháng)
STT |
Loại nhà |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
1 |
Chung cư số tầng ≤ 5 không có tầng hầm |
17.200 |
64.300 |
2 |
Chung cư số tầng ≤ 5 có 1 tầng hầm |
20.100 |
75.100 |
3 |
5 < Chung cư số tầng ≤ 7 không có tầng hầm |
22.200 |
82.800 |
4 |
5 < Chung cư số tầng ≤ 7 có 1 tầng hầm |
23.700 |
88.600 |
5 |
7 < Chung cư số tầng ≤ 10 không có tầng hầm |
22.800 |
85.300 |
6 |
7 < Chung cư số tầng ≤ 10 có 1 tầng hầm |
23.900 |
89.300 |
7 |
10 < Chung cư số tầng ≤ 15 không có tầng hầm |
23.900 |
91.100 |
8 |
10 < Chung cư số tầng ≤ 15 có 1 tầng hầm |
24.600 |
93.700 |
9 |
15 < Chung cư số tầng ≤ 20 không có tầng hầm |
26.600 |
101.500 |
10 |
15 < Chung cư số tầng ≤ 20 có 1 tầng hầm |
27.000 |
102.900 |
11 |
20 < Chung cư số tầng ≤ 24 không có tầng hầm |
29.600 |
112.900 |
12 |
20 < Chung cư số tầng ≤ 24 có 1 tầng hầm |
29.900 |
113.800 |
13 |
24 < Chung cư số tầng ≤ 30 không có tầng hầm |
31.100 |
118.500 |
14 |
24 < Chung cư số tầng ≤ 30 có 1 tầng hầm |
31.300 |
119.000 |