Quyết định 48/2017/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh do tỉnh Nghệ An ban hành

Số hiệu 48/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/06/2017
Ngày có hiệu lực 15/06/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Đinh Viết Hồng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/2017/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 05 tháng 06 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 1225/SNN-QLKTKHCN ngày 29/5/2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định việc hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản hoặc một phần chi phí sản xuất ban đầu để khôi phục sản xuất nông nghiệp bị thiệt hại do ảnh hưởng của các loại hình thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo quy định tại Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai dịch bệnh (Sau đây gọi tắt là Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017).

2. Đối tượng áp dụng

Hộ nông dân, người nuôi trồng thủy sản, diêm dân, chủ trang trại, gia trại, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất trong lĩnh vực trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và sản xuất muối (sau đây gọi là hộ sản xuất) bị thiệt hại trực tiếp do thiên tai, dịch bệnh theo quy định tại khoản 1 Điều 1, Quyết định này.

Điều 2. Mức hỗ trợ

1. Hỗ trợ đối với cây trồng bị thiệt hại:

TT

Nội dung hỗ trợ

ĐVT

Thiệt hại trên 70%

Thiệt hi từ 30% - 70%

a

Diện tích lúa thuần

đ/ha

2.000.000

1.000.000

b

Diện tích mạ lúa thuần

đ/ha

20.000.000

10.000.000

c

Diện tích lúa lai

đ/ha

3.000.000

1.500.000

d

Diện tích mạ lúa lai

đ/ha

30.000.000

15.000.000

e

Ngô và rau màu các loại

đ/ha

2.000.000

1.000.000

f

Cây CN và cây ăn quả lâu năm

đ/ha

4.000.000

2.000.000

2. Hỗ trợ sản xuất lâm nghiệp

a) Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha;

b) Diện tích cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 40.000.000 đồng/ha; bị thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha.

3. Hỗ trợ đối với nuôi thủy, hải sản

TT

Nội dung hỗ trợ

ĐVT

Thiệt hại trên 70%

Thiệt hại từ 30%-70%

a

DT nuôi tôm quảng canh (nuôi tôm lúa, tôm sinh thái, tôm rừng, tôm kết hợp)

đ/ha

6.000.000

4.000.000

b

Diện tích nuôi cá truyền thống, các loài cá bản địa (Diện tích ao hồ nhỏ, diện tích nuôi cá lúa, cá vụ 3).

 

 

 

-

Diện tích nuôi ao hồ nhỏ

đ/ha

10.000.000

7.000.000

-

Diện tích nuôi cá lúa, cá vụ 3

đ/ha

7.100.000

3.000.000

c

Diện tích nuôi tôm sú bán thâm canh, thâm canh

đ/ha

8.000.000

6.000.000

d

Diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng bán thâm canh, thâm canh

đ/ha

30.000.000

20.000.000

e

Diện tích nuôi nhuyễn thể bị thiệt hại (nghêu)

đ/ha

60.000.000

40.000.000

f

Diện tích nuôi cá tra thâm canh

đ/ha

30.000.000

20.000.000

g

Lồng bè nuôi nước ngọt

đ/100m3 lồng

10.000.000

7.000.000

h

Diện tích nuôi cá rô phi đơn tính thâm canh

đ/ha

30.000.000

20.000.000

i

Diện tích nuôi cá nước lạnh thâm canh (tầm, hồi)

đ/ha

50.000.000

35.000.000

k

Lồng bè nuôi trồng ngoài biển (xa bờ, ven đảo)

đ/100m3 lồng

20.000.000

15.000.000

l

Diện tích nuôi trồng các loại thủy, hải sản khác (cá nước lợ hàu, cua...)

đ/ha

6.000.000

4.000.000

4. Hỗ trợ đối với nuôi gia súc, gia cầm:

a) Thiệt hại do thiên tai:

- Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) đến 28 ngày tuổi, hỗ trợ 20.000 đồng/con; trên 28 ngày tuổi, hỗ trợ 35.000 đồng/con;

Lợn đến 28 ngày tuổi, hỗ trợ 400.000 đồng/con; trên 28 ngày tuổi hỗ trợ: 1.000.000 đồng/con; lợn nái và lợn đực đang khai thác, hỗ trợ 2.000.000 đồng/con;

- Bê cái hướng sữa đến 6 tháng tuổi, hỗ trợ 3.000.000 đồng/con bò sữa trên 6 tháng tuổi hỗ trợ 10.000.000 đồng/con;

- Trâu, bò thịt, ngựa đến 6 tháng tuổi, hỗ trợ 2.000.000 đồng/con; trên 6 tháng tuổi hỗ trợ 6.000.000 đồng/con.

- Hươu, nai, cừu, dê: Hươu nai hỗ trợ: 2.500.000 đồng/con; Cừu dê hỗ trợ 1.000.000 đồng/con

b) Thiệt hại do dịch bệnh;

[...]