Quyết định 477/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt kết quả Chỉ số đánh giá Chuyển đổi số năm 2022 của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu | 477/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/08/2023 |
Ngày có hiệu lực | 28/08/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Lê Ngọc Tuấn |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 477/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 28 tháng 8 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2022 CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;
Căn cứ Quyết định số 780/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Bộ Chỉ số đánh giá Chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả Chỉ số đánh giá Chuyển đổi số năm 2022 của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh, như sau:
1. Các Sở, ban ngành
TT |
Đơn vị |
Tổng điểm tối đa các tiêu chí đánh giá |
Tổng điểm đạt được |
Chỉ số CĐS (% điểm đạt được so với điểm tối đa) |
Xếp loại |
1 |
Sở Công Thương |
940 |
769.22 |
81.83 |
Khá |
2 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
800 |
641.87 |
80.23 |
Khá |
3 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
940 |
735.81 |
78.28 |
Khá |
4 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
940 |
705.86 |
75.09 |
Khá |
5 |
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
940 |
697.91 |
74.25 |
Khá |
6 |
Sở Nội vụ |
940 |
677.69 |
72.09 |
Khá |
7 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
940 |
677.37 |
72.06 |
Khá |
8 |
Sở Y tế |
940 |
661.59 |
70.38 |
Khá |
9 |
Thanh tra tỉnh |
800 |
561.85 |
70.23 |
Khá |
10 |
Ban Dân tộc |
800 |
525.65 |
65.71 |
TB |
11 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
940 |
617.07 |
65.65 |
TB |
12 |
Sở Giao thông vận tải |
940 |
584.18 |
62.15 |
TB |
13 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
940 |
564.76 |
60.08 |
TB |
14 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
940 |
563.31 |
59.93 |
TB |
15 |
Sở Tài chính |
940 |
560.93 |
59.67 |
TB |
16 |
Sở Tư pháp |
940 |
521.93 |
55.52 |
TB |
17 |
Sở Xây dựng |
940 |
496.18 |
52.79 |
TB |
18 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
940 |
473.69 |
50.39 |
TB |
19 |
Sở Ngoại vụ |
800 |
341.48 |
42.69 |
Yếu |
20 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
940 |
397.03 |
42.24 |
Yếu |
2. Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố
TT |
Đơn vị |
Tổng điểm tối đa các tiêu chí đánh giá |
Tổng điểm đạt được |
Chỉ số CĐS (% điểm đạt được so với điểm tối đa) |
Xếp loại |
1 |
UBND huyện Đăk Hà |
950 |
466.79 |
49.14 |
Yếu |
2 |
UBND huyện Ngọc Hồi |
950 |
381.17 |
40.12 |
Yếu |
3 |
UBND thành phố Kon Tum |
950 |
358.91 |
37.78 |
Yếu |
4 |
UBND huyện Sa Thầy |
950 |
346.67 |
36.49 |
Yếu |
5 |
UBND huyện Kon Rẫy |
950 |
345.34 |
36.35 |
Yếu |
6 |
UBND huyện Ia H'Drai |
950 |
330.63 |
34.80 |
Yếu |
7 |
UBND huyện Tu Mơ Rông |
950 |
307.98 |
32.42 |
Yếu |
8 |
UBND huyện Đăk Glei |
950 |
307.70 |
32.39 |
Yếu |
9 |
UBND huyện Kon Plông |
950 |
282.88 |
29.78 |
Yếu |
10 |
UBND huyện Đăk Tô |
950 |
130.42 |
13.73 |
Yếu |
(Trong năm 2022, một số tiêu chí tỉnh chưa triển khai nên không tính trong tổng điểm tối đa)
Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định trình phê duyệt; tổ chức theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện sau đánh giá; phối hợp, hướng dẫn các đơn vị, địa phương có thứ hạng thấp để khắc phục những tồn tại, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình chuyển đổi số.
Căn cứ Chỉ số đánh giá Chuyển đổi số năm 2022, các đơn vị, địa phương tổ chức quán triệt, rút kinh nghiệm, có giải pháp đẩy mạnh chuyển đổi số, cải thiện Chỉ số chuyển đổi số những năm tiếp theo.
Điều 3. Giám đốc các Sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |