TT
|
Nhiệm
vụ
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
Thời
hạn hoàn thành
|
I
|
Tuyên truyền, phổ biến chủ trương
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước
|
|
|
|
1
|
Tổ chức phổ biến, quán triệt các chủ
trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về đảm bảo chất lượng VTNN,
ATTP nông lâm thủy sản tại các đảng bộ, chi bộ và tổ chức đoàn thể quần chúng
|
Các cấp ủy Đảng, Các Tổng cục, Cục chuyên ngành
|
Các Vụ và các cơ quan liên quan
khác trong Bộ
|
Thường xuyên, liên tục theo kế hoạch
hàng năm
|
2
|
Lồng ghép việc triển khai thực hiện
Chỉ thị số 08-CT/TW ngày 21/10/2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng đối với vấn đề an toàn thực phẩm trong tình hình mới,
Nghị quyết của Ban cán sự về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác quản lý
nhà nước về chất lượng vật tư nông nghiệp và bảo đảm an toàn thực phẩm nông
lâm thủy sản giai đoạn 2015 - 2020 với việc thực hiện Kế hoạch hàng năm về học
tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh và công tác dân vận
|
Các cấp ủy Đảng, Các Tổng cục, Cục chuyên ngành
|
Các Vụ và các cơ quan liên quan
khác trong Bộ
|
Thường xuyên, liên tục theo kế hoạch
hàng năm
|
II
|
Hoàn thiện cơ chế chính sách,
pháp luật
|
|
|
|
1
|
Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản
pháp luật quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản theo hướng tích hợp theo
chuỗi sản phẩm sau:
|
|
|
|
1.1
|
Chuỗi sản phẩm thực vật
|
Cục BVTV
|
Vụ Pháp chế, Cục Trồng trọt
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
1.2
|
Chuỗi sản phẩm động vật
|
Cục Thú y
|
Vụ Pháp chế, Cục Chăn nuôi, Cục Quản
lý CLNLTS
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
1.3
|
Chuỗi sản phẩm thủy sản
|
Cục Quản lý CLNLTS
|
Vụ Pháp chế, Tổng Cục Thủy sản
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
2
|
Thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành
chính trong xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về chất lượng vật tư nông
nghiệp và bảo đảm an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản giai đoạn 2015 – 2020
|
Các Tổng cục,
Cục chuyên ngành
|
Vụ Pháp chế
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
3
|
Rà soát, điều chỉnh cho phù hợp các
quy chuẩn kỹ thuật đã có về bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm theo chuỗi
sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và nông lâm thủy sản; đề xuất xây dựng
các quy chuẩn kỹ thuật còn thiếu
|
Vụ KHCN&MT
|
Các Tổng Cục, Cục chuyên ngành
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
4
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch
hành động về vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp với các chỉ
tiêu, nhiệm vụ rõ ràng gắn với triển khai Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững
|
Cục Quản lý CL NLTS
|
Các Tổng Cục, cục chuyên ngành
|
Hàng năm
|
5
|
Rà soát, đề xuất các chính sách xã
hội hóa công tác bảo đảm ATTP nhằm khuyến khích, huy động đầu tư từ bên ngoài
nhà nước vào các dịch vụ tư vấn, đào tạo, kiểm nghiệm, chứng nhận chất lượng
VTNN và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản
|
Các Tổng cục,
Cục chuyên ngành (theo lĩnh vực được phân công quản lý)
|
Các Vụ và các cơ quan liên quan
khác trong Bộ
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
III
|
Hoàn thiện và tổ chức thực thi
chính sách
|
|
|
|
1
|
Tổ chức theo dõi thi hành các văn bản
về chất lượng vật tư nông nghiệp và bảo đảm an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản
|
Các Tổng cục,
Cục chuyên ngành
|
Vụ Pháp chế
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
2
|
Rà soát, hoàn thiện và tổ chức thực
thi hiệu quả các chính sách thúc đẩy áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất,
bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản đảm bảo năng suất, chất lượng và an toàn
thực phẩm
|
Vụ KHCN&MT
|
Các Tổng cục,
Cục, các Viện, trường, Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
3
|
Rà soát, bổ sung, đề xuất các chính
sách khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp nông nghiệp liên kết với người dân tổ
chức lại sản xuất nông lâm thủy sản
|
Vụ Quản lý doanh nghiệp
|
Các Tổng cục,
Cục chuyên ngành, Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
4
|
Tổng kết, rút kinh nghiệm các mô
hình chuỗi cung cấp rau, thịt ATTP cho thành phố Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh và
đề xuất nhân rộng mô hình ra các đô thị lớn trong cả nước
|
Cục Quản lý CLNLTS
|
Sở NN&PTNT Hà Nội và TP. Hồ Chí
Minh, Dự án QSEAP và dự án LIFSAP
|
2016-2017
|
5
|
Phát triển các mô hình chuỗi giá trị
thực phẩm theo hướng sản xuất quy mô lớn gắn với thị trường tiêu thụ trong nước
cũng như xuất khẩu
|
Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố
|
Tổng cục Thủy
sản, Cục Quản lý CLNLTS, Cục Thú y, Cục Chăn nuôi, Cục BVTV, Cục Trồng trọt
|
2017-2020
|
IV
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy
quản lý chất lượng VTNN, ATTP nông lâm thủy sản từ trung ương tới địa phương
theo Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 Hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về
nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện
và Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ NN&PTNT về hướng
dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở NN&PTNT
|
Vụ TCCB
|
Các Tổng cục,
Cục, Các Vụ, Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
2
|
Xây dựng trình Bộ trưởng để trình
Thủ tướng Chính phủ Đề án tăng cường năng lực, chế độ chính sách cho nhân
viên thú y, bảo vệ thực vật cấp xã (bao gồm: Tờ trình Thủ tướng Chính phủ, Dự
thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Đề án) theo ý kiến chỉ đạo của Bộ
trưởng. Hiện đã hoàn thành Dự thảo Đề án (lần 2)
|
Vụ TCCB
|
Các Tổng cục,
Cục, Các Vụ, Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố
|
2015 - 2016
|
3
|
Xây dựng trình Bộ trưởng Dự thảo Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ quy định hình thức tổ chức hoạt động về nông
nghiệp và phát triển nông thôn ở cấp xã (Ban Nông nghiệp xã).
|
Vụ TCCB
|
Các Tổng cục,
Cục, Các Vụ, Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố
|
2016
|
4
|
Xây dựng trình Bộ trưởng Thông tư
hướng dẫn nhiệm vụ, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đội ngũ nhân viên kỹ thuật
nông nghiệp công tác trên địa bàn cấp xã;
|
Vụ TCCB
|
Các Tổng cục,
Cục, Các Vụ, Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố
|
2016 - 2017
|
5
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy thanh tra
chuyên ngành chất lượng VTNN, ATTP nông lâm thủy sản từ trung ương tới địa
phương; hướng dẫn địa phương xây dựng và triển khai Đề án kiện toàn bộ máy
thanh tra chuyên ngành ATTP cấp quận, phường sau khi thí điểm thành công tại
TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
|
Thanh tra Bộ
|
Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
6
|
Rà soát, hoàn thiện phân công, phân
cấp, cơ chế phối hợp giữa các cơ quan cùng cấp cũng như giữa cấp trung ương và
địa phương, cấp tỉnh với cấp huyện, cấp huyện với cấp xã
|
Vụ TCCB
|
Các Tổng cục,
Cục, Các Vụ, Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
7
|
- Kiện toàn Ban Chỉ đạo quản lý chất
lượng VTNN, ATTP nông lâm thủy sản các cấp từ trung ương xuống địa phương
- Duy trì họp giao ban Ban Chỉ đạo
hàng tháng nhằm tập trung xác định và thống nhất giải pháp chỉ đạo xử lý các
vấn đề tồn tại, bất cập và kiểm điểm nghiêm túc trách nhiệm của các cơ quan,
đơn vị được giao giải quyết từng vấn đề tồn tại, bất cập
|
Cục Quản lý CLNLTS
|
Vụ TCCB, Các Tổng cục, Cục, Các Vụ và các cơ quan liên quan khác trong Bộ
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
8
|
Chỉ đạo trong toàn hệ thống từ trung
ương đến địa phương tập trung nguồn lực giải quyết dứt điểm, đúng tiến độ các
nhiệm vụ quản lý chất lượng VTNN, ATTP theo chức năng nhiệm vụ được giao.
|
Cấp ủy
và lãnh đạo các cơ quan, đơn vị
|
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
V
|
Tăng cường kiểm tra giám sát việc
thực thi chính sách pháp luật về chất lượng VTNN, ATTP nông lâm thủy sản
|
|
|
|
1
|
Tăng cường đầu tư nâng cấp các
phòng kiểm nghiệm của Ngành đạt tiêu chuẩn quốc tế về phòng kiểm nghiệm kiểm chứng
chất lượng VTNN, ATTP nông lâm thủy sản
|
Vụ
KHCN&MT
|
Tổng
cục, Cục chuyên ngành
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
2
|
Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động kiểm
nghiệm, tư vấn, chứng nhận chất lượng VTNN, ATTP nông lâm thủy sản
|
Các
Tổng cục, Cục chuyên ngành (theo lĩnh vực được phân công
quản lý)
|
Sở
NN&PTNT các tỉnh/thành phố
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
3
|
Xây dựng kế hoạch tăng cường hoạt động
giám sát, thanh tra các phòng thử nghiệm, kiểm nghiệm, các tổ chức chứng nhận
đã được chỉ định trong phạm vi quản lý của Bộ NNPTNT
|
Vụ
KHCN&MT
|
Tổng
cục, Cục chuyên ngành
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
4
|
Tổ chức đào tạo, đào tạo nâng cao
cho cán bộ tham gia quản lý chất lượng VTNN, ATTP nông lâm thủy sản, đặc biệt
là cán bộ các cơ quan quản lý cấp địa phương về nghiệp vụ, kỹ năng trong
tuyên truyền phổ biến pháp luật; trong giám sát, kiểm tra, thanh tra chuyên
ngành, xử phạt vi phạm quy định đảm bảo chất lượng VTNN,
ATTP nông lâm thủy sản
|
Cục
Quản lý CLNLTS
|
Thanh
tra Bộ, các trường cán bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
5
|
Triển khai hiệu quả các chương
trình phối hợp giữa Bộ NN&PTNT với các Bộ Ngành; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và các tổ chức chính trị xã hội khác; các Hội, Hiệp hội ngành hàng trong truyền
thông giáo dục và giám sát thực thi pháp luật về quản lý chất lượng vật tư
nông nghiệp, ATTP nông lâm thủy sản
|
Các
Tổng cục, Cục chuyên ngành (theo lĩnh vực được phân công
quản lý)
|
Sở
NN&PTNT các tỉnh/thành phố
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|
6
|
Chỉ đạo các Chi cục tăng cường giám
sát, kiểm tra, thanh tra chuyên ngành nhằm kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm
các vi phạm về chất lượng, ATTP theo quy định của pháp
luật.
|
Các Tổng
cục, Cục chuyên ngành (theo lĩnh vực được phân công quản
lý)
|
Sở
NN&PTNT các tỉnh/thành phố
|
Hàng năm theo Kế hoạch
|