Quyết định 4744/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Quảng Bình năm 2018
Số hiệu | 4744/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 27/12/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Nguyễn Hữu Hoài |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4744/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 27 tháng 12 năm 2017 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan hành chính nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
a) Căn cứ Kế hoạch này để xây dựng và ban hành kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2018 của đơn vị, địa phương mình trước ngày 31/01/2018.
b) Trực tiếp chỉ đạo thực hiện công tác cải cách TTHC theo yêu cầu tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ; kiểm soát chặt chẽ việc ban hành quy định về TTHC; tăng cường kiểm soát việc công bố, công khai trong quá trình giải quyết TTHC gắn với trách nhiệm giải trình và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; kiến nghị kịp thời cho UBND tỉnh phương án xử lý các quy định pháp luật về TTHC đang còn vướng mắc, bất cập, gây phiền hà; định kỳ báo cáo tình hình thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC cho Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP và thời hạn thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
c) Bố trí kinh phí cho hoạt động kiểm soát TTHC theo chế độ tài chính hiện hành về hoạt động kiểm soát TTHC.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm chủ trì, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Kế hoạch này ở các cấp, các ngành trong tỉnh.
3. Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh để triển khai thực hiện Kế hoạch này; đảm bảo sự gắn kết chặt chẽ giữa các nhiệm vụ cải cách TTHC, xây dựng chính quyền điện tử, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông với nhiệm vụ cải cách thể chế và các nhiệm vụ cải cách hành chính còn lại theo Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của UBND tỉnh.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên, Hội Doanh nghiệp tỉnh, các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp trong tỉnh phối hợp thực hiện và giám sát các hoạt động cải cách TTHC tại Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH
NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4744 /QĐ-UBND ngày 27 /12/2017 của UBND tỉnh
Quảng Bình)
STT |
Nhiệm vụ |
Kết quả công việc |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
I |
Kiện toàn hệ thống thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) |
|||
1 |
Kiện toàn hệ thống thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC tại các cấp chính quyền địa phương theo Nghị định số 92/2017/NĐ-CP. |
- Sửa đổi, bổ sung các văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy có liên quan. - Văn bản kiện toàn hệ thống cán bộ đầu mối tham mưu, hướng dẫn việc thực hiện kiểm soát TTHC tại đơn vị, địa phương. |
- Sở Nội vụ, - Văn phòng UBND tỉnh, - Sở, ban, ngành chuyên môn, - Cơ quan hành chính nhà nước (NN) Trung ương đóng trên địa bàn, - UBND cấp huyện, cấp xã. |
Quý I năm 2018 |
2 |
Tập huấn nghiệp vụ về kiểm soát TTHC và cơ chế một cửa, một cửa liên thông. |
Tổ chức hội nghị tập huấn cho cán bộ đầu mối của các sở, ban, ngành chuyên môn, UBND cấp huyện, cấp xã. |
- Văn phòng UBND tỉnh, - Sở Nội vụ, - UBND cấp huyện. |
Quý I năm 2018
|
3 |
Hoàn thiện hệ thống văn bản quy định về hoạt động kiểm soát TTHC của UBND tỉnh. |
Sửa đổi, bổ sung Quy chế về công bố, công khai TTHC, Quy chế về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị, Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; ban hành Quy chế về hoạt động của Trung tâm Hành chính công và các văn bản quy định về hoạt động kiểm soát TTHC của tỉnh có liên quan. |
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp.
|
Từ Quý I đến Quý III năm 2018 |
II |
Kiểm soát việc ban hành các văn bản QPPL có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh |
|||
1 |
Thực hiện quy trình đánh giá tác động đối với quy định về TTHC được phân cấp cho cấp tỉnh ban hành theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP. |
- Có nội dung giải trình về thẩm quyền ban hành, sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp của các quy định về TTHC trong hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của cơ quan soạn thảo và hồ sơ thẩm định của Sở Tư pháp. |
- Sở Tư pháp và các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPL. |
Trong năm 2018 |
- Văn bản góp ý của Văn phòng UBND tỉnh đối với dự thảo văn bản QPPL có chứa quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh. |
- Văn phòng UBND tỉnh. |
Trong năm 2018 |
||
III |
Kiểm soát quá trình tổ chức thực hiện TTHC |
|||
1 |
Công bố kịp thời TTHC. |
Soạn thảo, trình UBND tỉnh công bố TTHC "đầy đủ, chính xác, kịp thời". |
- Sở, ban, ngành chuyên môn. |
Thường xuyên trong năm 2018 |
2 |
Vận hành và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC để đăng tải công khai và khai thác sử dụng trên môi trường mạng theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Thông tư số 02/2017/TT-VPCP. Vận hành và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC (tiếp theo). |
- Cập nhật các TTHC đã được UBND tỉnh công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. Đảm bảo thống nhất một đầu mối nhập dữ liệu TTHC duy nhất trên môi trường mạng. |
- Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Kiểm soát TTHC nhập dữ liệu theo tài khoản được Cục Kiểm soát TTHC cấp). |
Thường xuyên trong năm 2018 |
- Xây dựng, nâng cấp, quản lý, vận hành Hệ thống Thông tin một cửa điện tử của tỉnh, Chuyên trang TTHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Chuyên mục TTHC trên Trang thông tin điện tử của các đơn vị, địa phương; đảm bảo yêu cầu kết nối, tích hợp, khai thác chung dữ liệu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC để đăng tải công khai theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP. Trong đó: Trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện xây dựng chuyên mục đăng tải công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện và cấp xã. |
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị, địa phương. - Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện. |
Quý I năm 2018 Quý I năm 2018 |
||
- Xây dựng, nâng cấp, quản lý, vận hành Trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, đảm bảo yêu cầu kết nối, tích hợp với Cổng Thông tin điện tử của Bộ chuyên ngành và Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC để đăng tải công khai TTHC. |
- Cơ quan hành chính nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn thực hiện theo chỉ đạo của Bộ chuyên ngành. |
Năm 2018 |
||
3 |
Công khai TTHC tại trụ sở cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết TTHC theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP. |
Khai thác, sử dụng thông tin về TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC để công khai kịp thời, đầy đủ TTHC dưới hình thức niêm yết hoặc sử dụng các hình thức điện tử phù hợp. |
- Các cơ quan, đơn vị được giao thẩm quyền tham gia giải quyết TTHC ở các cấp. |
Thường xuyên trong năm 2018 |
4 |
Rà soát, xử lý các TTHC đã được công bố, công khai có nội dung chưa "đầy đủ, chính xác, kịp thời" theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP. |
- Kiến nghị kịp thời Bộ, ngành xử lý các TTHC đã được công bố, công khai có nội dung chưa "đầy đủ, chính xác, kịp thời". |
- Sở, ban, ngành chuyên môn, - Cơ quan hành chính NN Trung ương đóng trên địa bàn. |
Thường xuyên trong năm 2018 |
- Kiến nghị kịp thời Sở quản lý chuyên ngành và Văn phòng UBND tỉnh xử lý các TTHC đã được công bố, công khai có nội dung chưa "đầy đủ, chính xác, kịp thời". |
- UBND cấp huyện, cấp xã, - Các cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC các cấp. |
Thường xuyên trong năm 2018 |
||
5 |
Xây dựng và tổ chức quản lý, vận hành Cổng Dịch vụ công và Hệ thống Thông tin một cửa điện tử của tỉnh. |
Xây dựng và tổ chức quản lý, vận hành tập trung, thống nhất Cổng Dịch vụ công và Hệ thống Thông tin một cửa điện tử của tỉnh để đáp ứng yêu cầu tiếp nhận, giải quyết 100% TTHC trên địa bàn tỉnh; tích hợp, kết nối với các hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các Bộ chuyên ngành. |
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị, địa phương. |
Quý I năm 2018 |
6 |
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. |
- Đảm bảo 100% TTHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận một cửa hoặc đưa vào Trung tâm Hành chính công của tỉnh đối với cấp sở. (Bao gồm cả huyện Quảng Trạch và 2 xã Thượng Trạch, Tân Trạch). |
- Sở, ban, ngành chuyên môn, - Cơ quan hành chính NN Trung ương đóng trên địa bàn, - UBND cấp huyện, cấp xã. |
- Cấp xã hoàn thành trong Quý III /2018 - Cấp tỉnh, cấp huyện hoàn thành trong Quý I /2018 |
- Đảm bảo 100% hồ sơ TTHC được cập nhật tình hình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả lên Hệ thống Thông tin một cửa điện tử của tỉnh. |
||||
- Đảm bảo trên 80% hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp sở trở lên được thực hiện tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh. |
||||
7 |
Sử dụng dịch vụ bưu chính công ích và áp dụng quy trình ISO trong giải quyết TTHC. |
- Thực hiện quy định tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (Theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg). |
- Sở, ban, ngành chuyên môn, - Cơ quan hành chính NN Trung ương đóng trên địa bàn, - UBND cấp huyện, cấp xã. |
Thường xuyên trong năm 2018 |
- Áp dụng quy trình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong giải quyết các TTHC (Theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg). |
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương. |
Thường xuyên trong năm 2018 |
||
IV |
Tăng cường trách nhiệm giải trình và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp |
|||
1 1 |
Tăng cường trách nhiệm giải trình của cơ quan hành chính nhà nước trong quá trình giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp.
|
- Thực hiện trách nhiệm giải trình, giải thích lý do bằng văn bản hoặc mẫu phiếu theo quy định của pháp luật trong các trường hợp giải quyết hồ sơ quá hạn, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối giải quyết. |
- Sở, ban, ngành chuyên môn, - Cơ quan hành chính NN Trung ương đóng trên địa bàn, - UBND cấp huyện, cấp xã. |
Thường xuyên trong năm 2018 |
- Định kỳ 06 tháng tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp về TTHC (Theo Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015). |
Trước ngày 30/5 và ngày 30/11 năm 2018 |
|||
- Thiết lập, quản lý, vận hành trên Trang thông tin điện tử của đơn vị, địa phương: + Chuyên mục hướng dẫn, giải đáp, xử lý các ý kiến, phản ánh của người dân, doanh nghiệp. + Chuyên mục công khai Quy hoạch, Kế hoạch, Chính sách, tài liệu pháp lý của HĐND, UBND tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực quản lý. |
- Sở, ban, ngành chuyên môn, - Cơ quan hành chính NN Trung ương đóng trên địa bàn, - UBND cấp huyện, Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra, đôn đốc, theo dõi. |
Thường xuyên trong năm 2018 |
||
2 |
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp về quy định hành chính và việc thực hiện quy định hành chính (Theo Nghị định số 20/2008/NĐ-CP và Quyết định số 574/QĐ-TTg). Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (tiếp theo). |
- Niêm yết công khai nội dung hướng dẫn và địa chỉ Văn phòng UBND tỉnh, email, website và số điện thoại tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tỉnh tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ TTHC. |
- Sở, ban, ngành chuyên môn, - Cơ quan hành chính NN Trung ương đóng trên địa bàn, - UBND cấp huyện, cấp xã. |
Thường xuyên trong năm 2018 |
- Tham mưu UBND tỉnh tổ chức tiếp nhận, xử lý kịp thời phản ánh, kiến nghị gửi trực tiếp đến Văn phòng UBND tỉnh, gửi qua email, số điện thoại tiếp nhận hoặc gửi qua chuyên mục Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh hoặc gửi qua địa chỉ nguoidan.chinhphu.vn và doanhnghiep.chinhphu.vn. |
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương được giao thẩm quyền xử lý. |
Thường xuyên trong năm 2018 |
||
V |
Rà soát các quy định pháp luật về TTHC, xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC và đơn giản hóa chế độ báo cáo |
|||
1 |
Rà soát các quy định pháp luật về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của tỉnh. |
Soạn thảo văn bản QPPL trình HĐND, UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ các quy định về TTHC còn vướng mắc, bất cập. |
- Sở, ban, ngành chuyên môn, - Chủ tịch UBND cấp huyện. |
Thường xuyên trong năm 2018 |
2 |
Rà soát các quy định pháp luật về TTHC giao cho đơn vị, địa phương giải quyết thuộc thẩm quyền ban hành của các cơ quan Trung ương. |
Soạn thảo phương án đơn giản hóa TTHC trình UBND tỉnh kiến nghị Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, gồm các nội dung sau: + Nêu cụ thể các quy định pháp luật về TTHC còn vướng mắc, bất cập, gây phiền hà. + Đề xuất cụ thể nội dung kiến nghị đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC. |
- Sở, ban, ngành chuyên môn, - UBND cấp huyện, cấp xã. |
Hoàn thành trước ngày 30/4 năm 2018 |
3
|
Rà soát các văn bản quy định về TTHC được ban hành không đúng thẩm quyền. |
- Bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến nghị bãi bỏ các văn bản có chứa quy định về TTHC được ban hành không đúng thẩm quyền. |
- Các cơ quan hành chính nhà nước các cấp địa phương. |
Thường xuyên trong năm 2018 |
4 |
Cải cách quy trình giải quyết TTHC trong nội bộ giữa các cơ quan nhà nước |
- Rút ngắn tối thiểu 10% thời gian giải quyết TTHC so với thời hạn pháp luật quy định. - Phối hợp cung cấp thông tin, kết quả giải quyết TTHC đã có giữa các cơ quan nhà nước để rút ngắn thời gian và giảm thành phần hồ sơ phải nộp của tổ chức, cá nhân. |
- Sở, ban, ngành chuyên môn, - Cơ quan hành chính NN Trung ương đóng trên địa bàn, - UBND cấp huyện, cấp xã. |
Thường xuyên trong năm 2018 |
5 |
Thực hiện "Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan nhà nước" được phê duyệt tại Quyết định số 559/QĐ-TTg theo Kế hoạch số 1601/KH-UBND ngày 31/8/2017 của UBND tỉnh |
- Thực hiện giai đoạn 2 của Đề án: Rà soát và xây dựng phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo theo hướng dẫn tại Khoản 2, Mục II của Kế hoạch 1601/KH-UBND. (Tài liệu hướng dẫn và Biểu mẫu được đăng tải trên mục "Biểu mẫu-Tài liệu tải về", Chuyên trang "Thủ tục hành chính", Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, địa chỉ: tthc.quangbinh.gov.vn). |
- Sở, ban, ngành chuyên môn, - UBND cấp huyện, cấp xã. |
Hoàn thành trước ngày 31/01/2018 |
- Thực hiện giai đoạn 3 của Đề án: Tổ chức thực thi phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo theo hướng dẫn tại Khoản 3, Mục II của Kế hoạch số 1601/KH-UBND. |
Hoàn thành trước ngày 30/6/2018 |
|||
VI |
Công tác kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC |
|||
|
Thực hiện theo quy định tại Phụ lục Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC ban hành kèm theo Kế hoạch này |
Hoàn thành trước ngày 30/11/2018 |
||
VII |
Công tác khác |
|||
1 |
Tổ chức đánh giá công tác cải cách TTHC hàng năm. |
Tổ chức tổng kết công tác cải cách TTHC năm. |
Văn phòng UBND tỉnh. |
Cuối năm 2018 |
2 |
Đẩy mạnh công tác truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC. |
Xây dựng các chuyên mục, phóng sự, bài viết tuyên truyền về cải cách TTHC. |
- Sở Thông tin & Truyền thông, Sở Nội Vụ, Cổng TTĐT QB, - UBND cấp huyện, - Các cơ quan báo chí. |
Trong năm 2018 |
3 |
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ. |
Báo cáo định kỳ hàng quý về hoạt động kiểm soát TTHC theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP. |
- Các cơ quan hành chính nhà nước các cấp địa phương. |
Theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP |