ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2023/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
11 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ, TỔ CHỨC THỰC
HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NGÃI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2023/QĐ-UBND NGÀY 08 THÁNG 6 NĂM
2023 CỦA UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các Chương trình mục tiêu quốc gia; số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm
2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình
mục tiêu quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
tại các văn bản: Tờ trình số 244/TTr-SKHĐT ngày 09 tháng 11 năm 2023; Công văn
số 2499/SKHĐT-KGVX ngày 07 tháng 12 năm 2023; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại
Báo cáo số 256/BC-STP ngày 08 tháng 11 năm 2023 và ý kiến thống nhất của tập thể
UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm
theo Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như
sau:
“Điều 4. Lập và giao kế hoạch thực hiện các
Chương trình MTQG giai đoạn 5 năm
1. Lập kế hoạch thực hiện các Chương trình MTQG
giai đoạn 5 năm
a) Thời gian lập kế hoạch
Cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023
của Chính phủ (sau đây viết tắt là Nghị định số 27/2022/NĐ-CP và Nghị định số
38/2023/NĐ-CP).
Cấp huyện thực hiện sau khi UBND tỉnh giao mục
tiêu, nhiệm vụ, kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước, thông
báo mức vốn sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 5 năm, hướng dẫn của
cơ quan chủ trì quản lý Chương trình MTQG cấp tỉnh.
Cấp xã thực hiện sau khi UBND huyện giao mục tiêu,
nhiệm vụ, kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước, danh mục dự
án đầu tư công trung hạn giai đoạn 5 năm, thông báo mức vốn sự nghiệp nguồn
ngân sách nhà nước giai đoạn 5 năm, hướng dẫn của cơ quan chủ trì quản lý
Chương trình MTQG cấp huyện.
b) Căn cứ lập kế hoạch
Cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số
38/2023/NĐ-CP.
Cấp huyện áp dụng thực hiện theo căn cứ lập kế hoạch
tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3
Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP, Kế hoạch thực hiện các Chương trình MTQG
giai đoạn 5 năm của tỉnh và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm của địa
phương.
Cấp xã áp dụng thực hiện theo căn cứ lập kế hoạch tại
khoản 2 Điều 6 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều
1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP, Kế hoạch thực hiện các Chương trình MTQG giai đoạn
5 năm của huyện và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm của địa phương.
c) Nội dung kế hoạch thực hiện tại các cấp của địa
phương
Cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 6
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số
38/2023/NĐ-CP.
Cấp huyện, xã áp dụng thực hiện theo các nội dung
quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 3 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP như cấp tỉnh.
2. Giao kế hoạch thực hiện các Chương trình MTQG
giai đoạn 5 năm
a) Cơ quan chủ trì quản lý Chương trình MTQG cấp tỉnh
chịu trách nhiệm lập và trình cơ quan chủ quản (UBND tỉnh) giao kế hoạch thực
hiện Chương trình MTQG do mình quản lý trên cơ sở mục tiêu, nhiệm vụ, kế hoạch
đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước được Thủ tướng Chính phủ giao,
thông báo mức vốn sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương của chủ Chương trình; đề
xuất của UBND cấp huyện, xã và đề xuất của các cơ quan chủ trì dự án, tiểu dự
án, nội dung thành phần cấp tỉnh.
b) Căn cứ kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG của
tỉnh do UBND tỉnh ban hành, UBND cấp huyện, xã lập và giao kế hoạch thực hiện
các Chương trình MTQG 5 năm của địa phương.
3. Về lập và giao kế hoạch vốn ngân sách nhà nước từng
Chương trình MTQG giai đoạn 5 năm
a) Căn cứ các nội dung quy định tại điểm a khoản 5
Điều 6 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị
định số 38/2023/NĐ-CP: Cơ quan chủ trì quản lý Chương trình MTQG cấp tỉnh chịu
trách nhiệm tổng hợp, lập kế hoạch giai đoạn 5 năm nguồn vốn đầu tư công và
kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG do mình quản lý trên cơ sở đề xuất
của các cơ quan chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần cấp tỉnh và của
UBND cấp huyện, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với nguồn vốn đầu tư công), gửi
Sở Tài chính (đối với nguồn vốn sự nghiệp) để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh quyết định phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn
ngân sách nhà nước (nguồn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh) và tổng mức vốn
sự nghiệp của từng Chương trình mục tiêu quốc gia theo chi tiết đến dự án, tiểu
dự án, nội dung, hoạt động, dự án thành phần cho các cơ quan chủ trì dự án, tiểu
dự án, nội dung thành phần cấp tỉnh và UBND cấp huyện; chi tiết danh mục dự án
đầu tư công cho các cơ quan cấp tỉnh. Riêng danh mục chi tiết dự án đầu tư công
của cấp huyện thì thực hiện theo phân cấp của HĐND tỉnh tại Nghị quyết số
26/2023/NQ-HĐND ngày 13 tháng 11 năm 2023.
b) Căn cứ Nghị quyết của HĐND tỉnh: Sở Kế hoạch và
Đầu tư (đối với nguồn vốn đầu tư công), Sở Tài chính (đối với nguồn vốn sự nghiệp)
tham mưu UBND tỉnh giao kế hoạch trung hạn vốn đầu tư công giai đoạn 5 năm và
thông báo tổng mức vốn sự nghiệp giai đoạn 5 năm theo từng Chương trình MTQG
cho các cơ quan, đơn vị và địa phương.
c) Căn cứ quyết định giao kế hoạch trung hạn vốn đầu
tư công giai đoạn 5 năm và thông báo tổng mức vốn sự nghiệp giai đoạn 5 năm
theo từng Chương trình của UBND tỉnh:
- Các cơ quan chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung
thành phần cấp tỉnh: giao kế hoạch trung hạn vốn đầu tư công giai đoạn 5 năm và
thông báo tổng mức vốn sự nghiệp giai đoạn 5 năm theo chi tiết đến dự án, tiểu
dự án, nội dung, hoạt động, dự án thành phần và danh mục dự án đầu tư (nếu có)
cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
- UBND cấp huyện lập, tổng hợp danh mục dự án đầu
tư công trung hạn giai đoạn 5 năm của cấp huyện trình HĐND cấp huyện quyết định
(thực hiện theo phân cấp của HĐND tỉnh). Trên cơ sở Nghị quyết của HĐND cấp huyện,
UBND cấp huyện giao kế hoạch đầu tư công trung hạn (bao gồm danh mục dự án đầu
tư công trung hạn) và thông báo mức vốn sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước giai
đoạn 5 năm cho các cơ quan, đơn vị, cấp xã trực thuộc.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như
sau:
“Điều 5. Lập và giao kế hoạch thực hiện các
Chương trình MTQG hàng năm
1. Lập kế hoạch thực hiện các Chương trình MTQG hằng
năm
a) Thời gian lập kế hoạch: Đảm bảo thực hiện theo
quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 4 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.
b) Căn cứ lập kế hoạch: Kết quả thực hiện các
Chương trình MTQG (bao gồm kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ; huy động, phân
bổ, sử dụng và giải ngân nguồn vốn ngân sách nhà nước; các nguồn lực lồng ghép
khác) năm trước; Kế hoạch thực hiện từng Chương trình MTQG 5 năm của các địa
phương; các nhiệm vụ cấp bách, đột xuất mới phát sinh đã được cấp có thẩm quyền
thông qua nhưng chưa có trong kế hoạch 5 năm của từng Chương trình MTQG; Chỉ thị
của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự
toán ngân sách nhà nước hàng năm; hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội, lập kế hoạch đầu tư công, dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của các
địa phương; hướng dẫn xây dựng nội dung mục tiêu, nhiệm vụ của các cơ quan chủ
quản Chương trình MTQG Trung ương, cơ quan Trung ương chủ dự án thành phần, cơ
quan chủ trì quản lý Chương trình cấp tỉnh, huyện; đề xuất của các cơ quan chủ
trì dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần các cấp tỉnh và UBND cấp huyện, xã.
c) Nội dung xây dựng kế hoạch tại các cấp của địa
phương: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.
2. Giao kế hoạch thực hiện các Chương trình MTQG hằng
năm
a) Căn cứ các quy định tại khoản 1, các cơ quan chủ
trì quản lý từng Chương trình MTQG cấp tỉnh chịu trách nhiệm lập và trình cơ
quan chủ quản (UBND tỉnh) giao mục tiêu, nhiệm vụ, kế hoạch thực hiện hằng năm
của từng Chương trình MTQG do mình quản lý cho các cơ quan, đơn vị và địa
phương.
b) UBND các cấp tại địa phương và các cơ quan chủ
trì dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần cấp tỉnh: hoàn thành việc giao mục
tiêu, nhiệm vụ, kế hoạch thực hiện hằng năm các Chương trình MTQG đảm bảo theo
quy định tại điểm b khoản 5 Điều 7 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.
3. Về lập và giao kế hoạch vốn ngân sách nhà nước từng
Chương trình MTQG hằng năm
a) Cơ quan chủ trì quản lý Chương trình MTQG cấp tỉnh
chịu trách nhiệm tổng hợp, rà soát, lập kế hoạch vốn hằng năm nguồn ngân sách
nhà nước (bao gồm nguồn vốn đầu tư công và kinh phí sự nghiệp) thực hiện từng Chương
trình MTQG do mình quản lý trên cơ sở đảm bảo phù hợp với kế hoạch trung hạn
giai đoạn 5 năm đã được cấp thẩm quyền giao (thông báo), kế hoạch đầu tư vốn và
dự toán ngân sách trung ương năm sau được Thủ tướng Chính phủ giao và đề xuất của
các cơ quan chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần cấp tỉnh, UBND cấp
huyện; gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với nguồn vốn đầu tư công), gửi Sở Tài
chính (đối với nguồn vốn sự nghiệp) để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND
tỉnh về giao dự toán ngân sách nhà nước, kế hoạch vốn đầu tư công hằng năm nguồn
ngân sách nhà nước (nguồn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh), vốn sự nghiệp
nguồn ngân sách địa phương của từng Chương trình MTQG theo chi tiết đến dự án
tiểu dự án, nội dung, hoạt động, dự án thành phần cho các cơ quan chủ trì dự
án, tiểu dự án, nội dung thành phần cấp tỉnh và UBND cấp huyện; chi tiết danh mục
dự án đầu tư công cho các cơ quan cấp tỉnh. Riêng danh mục chi tiết dự án đầu
tư công của cấp huyện thì thực hiện theo phân cấp của HĐND tỉnh tại Nghị quyết
số 26/2023/NQ-HĐND ngày 13 tháng 11 năm 2023.
b) Căn cứ Nghị quyết của HĐND tỉnh, Sở Kế hoạch và
Đầu tư (đối với nguồn vốn đầu tư công), Sở Tài chính (đối với nguồn vốn sự nghiệp)
tham mưu UBND tỉnh giao kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước hằng năm
(gồm vốn đầu tư công và vốn sự nghiệp) của từng Chương trình MTQG cho các cơ
quan, đơn vị và địa phương.
c) Căn cứ các quyết định giao kế hoạch vốn của UBND
tỉnh
- Các cơ quan chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung
thành phần cấp tỉnh: giao kế hoạch trung hạn vốn đầu tư công và vốn sự nghiệp hằng
năm theo chi tiết đến dự án, tiểu dự án, nội dung, hoạt động, dự án thành phần
và danh mục dự án đầu tư (nếu có) cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc
- UBND cấp huyện lập, tổng hợp danh mục dự án đầu
tư công hằng năm của cấp huyện trình HĐND cấp huyện quyết định (thực hiện theo
phân cấp của HĐND tỉnh). Trên cơ sở Nghị quyết của HĐND cấp huyện, UBND cấp huyện
giao kế hoạch vốn đầu tư công (bao gồm danh mục dự án đầu tư công) và vốn sự
nghiệp nguồn ngân sách nhà nước hăng năm cho các cơ quan, đơn vị, cấp xã trực
thuộc.”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như
sau:
“Điều 6. Thẩm quyền quyết định điều chỉnh kế hoạch
vốn thực hiện các Chương trình MTQG
1. Thẩm quyền điều chỉnh vốn ngân sách nhà nước
(bao gồm vốn đầu tư công và vốn sự nghiệp) thuộc các Chương trình MTQG được thống
nhất thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, các
Nghị định, Thông tư và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Thẩm quyền điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung
hạn và hằng năm theo chi tiết danh mục dự án đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước
(bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương) của từng Chương trình
MTQG của cấp huyện (trong phạm vi nội bộ kế hoạch vốn của từng dự án, tiểu dự
án, nội dung, hoạt động, dự án thành phần của các Chương trình mục tiêu quốc
gia đã được cấp tỉnh giao): Thực hiện theo phân cấp của HĐND tỉnh tại Nghị quyết
số 26/2023/NQ-HĐND ngày 13 tháng 11 năm 2023.”.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
22 tháng 12 năm 2023.
2. Những nội dung khác của Quy định về phân cấp quản
lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Ngãi không sửa đổi, bổ sung tại
Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và
Xã hội; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp Phát triển nông thôn, Lao động -
Thương và Xã hội;
- Ủy ban Dân tộc;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- BTT UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- TT HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Ngãi; Đài PT-TH tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, KTTH, KTN, CBTH;
- Lưu: VT, KGVXVHTin655.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|