ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 47/2018/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 28 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2019 ĐỂ TÍNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP,
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC,
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC
ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai.
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị Định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị Định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quyết định này quy định hệ số điều
chỉnh giá đất (sau đây gọi tắt là hệ số K) năm 2019 để tính giá đất cụ thể trên
địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Hệ số K là tỷ lệ giữa giá đất phổ
biến trên thị trường so với giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định tại
Quyết định số 40/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cao Bằng Ban hành bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được
Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất có thu tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 3. Các trường
hợp áp dụng hệ số K
1. Hệ số điều chỉnh giá đất quy định
tại Quyết định này được áp dụng để xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối
với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất
hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng
gồm các trường hợp như sau:
a) Các trường hợp quy định tại các điểm
a, b, c và d khoản 4 Điều 114; khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 của Luật Đất
đai.
b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh
thương mại, dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản; xác định đơn giá thuê đất
trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định
đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều
172 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn
liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; xác định đơn
giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
c) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được
Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động
sản, khai thác khoáng sản.
2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh
doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
3. Xác định giá khởi điểm trong đấu
giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm.
4. Xác định số tiền thuê đất phải nộp
theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
5. Các trường hợp xác định tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất chưa quy định tại Điều này thì thực hiện xác định theo quy định
của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Hệ số K
1. Đất ở
STT
|
Tên
huyện, thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh
|
Hệ
số K đất ở đô thị
|
Hệ
số K đất ở nông thôn
|
Đường
loại I
|
Đường
loại II
|
Đường
loại III
|
Đường
loại IV
|
Các
loại đường còn lại
|
1
|
Huyện Bảo Lâm
|
|
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1,1
|
2
|
Huyện Hà Quảng
|
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1,1
|
3
|
Huyện Bảo Lạc
|
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1,1
|
4
|
Huyện Nguyên Bình
|
1,8
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1,1
|
5
|
Huyện Hòa An
|
1,8
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1,1
|
6
|
Huyện Thông Nông
|
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1,1
|
7
|
Huyện Hạ Lang
|
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1,1
|
8
|
Huyện Thạch An
|
1,8
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1,1
|
9
|
Huyện Trùng Khánh
|
1,8
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1,1
|
10
|
Huyện Trà Lĩnh
|
1,8
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1,1
|
11
|
Huyện Quảng Uyên
|
1,8
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1,1
|
12
|
Huyện Phục Hòa
|
1,8
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1,1
|
13
|
Thành phố Cao Bằng
|
1,8
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1,1
|
2. Các loại đất khác
STT
|
Loại
đất
|
Hệ
số K
|
I
|
Đất nông nghiệp
|
|
1
|
Đất nông nghiệp khu vực đô thị tại
thành phố và các thị trấn
|
1,5
|
2
|
Đất nông nghiệp khu vực nông thôn
|
1,1
|
3
|
Đất nông nghiệp khu vực khu kinh tế
cửa khẩu
|
1,5
|
II
|
Đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ
|
|
1
|
Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ khu vực đô thị tại thành phố và
các thị trấn
|
1,5
|
2
|
Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ khu vực nông thôn
|
1,1
|
3
|
Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ khu vực khu kinh tế cửa khẩu
|
1,5
|
III
|
Đất thương mại dịch vụ
|
|
1
|
Đất thương mại dịch vụ khu vực đô
thị tại thành phố và các thị trấn
|
1,6
|
2
|
Đất thương mại dịch vụ khu vực nông
thôn
|
1,1
|
3
|
Đất thương mại dịch vụ khu vực khu
kinh tế cửa khẩu
|
1,6
|
3. Hệ số K tại khoản 1, khoản 2 Điều
4 Quyết định này tương ứng với giá các loại đất trong Bảng giá đất cùng loại tại
Quyết định số 40/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cao Bằng Ban hành bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 5. Phương
pháp xác định giá các loại đất theo hệ số K
Các trường hợp xác định giá đất cụ thể
quy định tại Điều 3 Quyết định này, được xác định bằng giá đất theo mục đích sử
dụng tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định nhân với hệ số K quy định
tại Điều 4 Quyết định này, cụ thể như sau:
Giá đất cụ thể tính theo hệ số K
|
=
|
Giá đất theo mục đích sử dụng do UBND tỉnh quy định
trong Bảng giá đất hiện hành
|
x
|
Hệ số K
|
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
Căn cứ quy định tại Điều 1, Điều 2,
Điều 3, Điều 4, Điều 5 Quyết định này và các quy định của pháp luật liên quan,
các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Ban quản lý khu
kinh tế tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm:
1. Xác định và thu nộp tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất đúng quy định.
2. Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền
đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên
quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu phát sinh vướng mắc thuộc lĩnh vực nào, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố, phối hợp với Sở Tài chính để giải quyết; trường
hợp không thuộc thẩm quyền thì báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 7. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 07 tháng 01 năm 2019 và thay thế Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 15
tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2018 để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 8. Điều khoản
thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh;
Trưởng Ban quản lý khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 8; (thực hiện).
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch; các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể trong tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Thông tin, VPUBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Các PCVP, các CV;
- Lưu: VP, NĐ.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|