ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4694/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 02 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC LÂM SÀNG GIAI ĐOẠN
2016-2020 TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 92/2013/QĐ-TTg
ngày 09/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề
án giảm tải bệnh viện giai đoạn 2013-2020;
Căn cứ Quyết định số 1303/QĐ-BYT
ngày 08/4/2016 của Bộ Y tế về việc phê duyệt bổ sung chuyên khoa ưu tiên, danh sách bệnh viện tham gia đề án bệnh viện vệ tinh giai
đoạn 2016-2020 (đợt 2);
Căn cứ Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 19/01/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc
Phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 459/CV-HĐND ngày 29/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quyết
định chủ trương đầu tư dự án xây dựng khoa Nội A và Trung tâm Huyết học và Truyền máu, Bệnh viện Đa khoa tỉnh;
Căn cứ Công văn số 1188/HH-TM ngày 02/11/2016 của
Viện Huyết học và Truyền máu Trung ương về việc
tham gia đề án bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Công văn số 4878/SKHĐT-VX ngày 15/11/2016 về việc phê duyệt dự án
Bệnh viện vệ tinh chuyên ngành huyết học lâm sàng giai đoạn 2016-2020 tại Bệnh
viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa; kèm theo Tờ trình số 2550/TTr-SYT ngày 15/11/2016
của Sở Y tế và hồ sơ có liên quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án Bệnh viện vệ tinh chuyên ngành
huyết học lâm sàng giai đoạn 2016-2020 tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa; chủ
yếu sau:
1. Tên đề án: Bệnh viện vệ tinh
chuyên ngành huyết học lâm sàng giai đoạn 2016 - 2020 tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh
Thanh Hóa.
2. Bệnh viện hạt nhân: Viện Huyết học
và Truyền máu Trung ương.
3. Bệnh viện vệ tinh: Bệnh viện Đa
khoa tỉnh Thanh Hóa.
4. Mục tiêu đầu tư: Nâng cao năng lực về khám, chữa bệnh các bệnh về máu cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh thông qua các hoạt động đào tạo, chuyển giao
kỹ thuật, cải tạo cơ sở vật chất, nâng cấp trang thiết bị y tế, tạo điều kiện
cho người dân được thụ hưởng dịch vụ kỹ thuật chất lượng cao về chuyên ngành
huyết học lâm sàng và giảm tình trạng chuyển tuyến trên.
5. Nội dung đề án:
5.1. Đào tạo nhân lực chuyên ngành
huyết học lâm sàng: 60 cán bộ y tế.
5.2. Chuyển giao kỹ thuật chuyên
ngành huyết học lâm sàng, bao gồm các gói kỹ thuật: thực hiện tại Ngân hàng tế
bào gốc; huyết học lâm sàng; đông máu - vi sinh - hóa sinh; di truyền - sinh học
phân tử; ghép tế bào gốc tự thân; dược, hóa chất, sinh phẩm phục vụ chẩn đoán,
điều trị và theo dõi tình trạng của bệnh nhân ghép tế bào gốc;...
5.3. Đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị.
6. Dự kiến kinh phí, cơ cấu vốn thực
hiện dự án:
6.1. Dự kiến tổng kinh phí: khoảng 146,4 tỷ đồng, trong đó:
- Xây mới Trung
tâm Huyết học và Truyền máu quy mô 150 giường bệnh: 124,4 tỷ đồng (đã được phê
duyệt tại Quyết định số 4252/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng khoa Nội A và Trung tâm Huyết học và Truyền máu, Bệnh viện Đa khoa tỉnh).
- Mua thiết bị phục vụ cho công tác
đào tạo, chuyển giao kỹ thuật (có phụ lục kèm theo): 20 tỷ đồng.
- Đào tạo và tiếp nhận chuyển giao kỹ
thuật, truyền thông, khám sàng lọc, công nghệ thông tin, kiểm tra, giám sát: 02
tỷ đồng.
6.2. Cơ cấu nguồn vốn:
- Vốn Ngân sách
Trung ương: 16 tỷ đồng (Mua sắm trang thiết bị; đào tạo, tập huấn, chuyển giao
kỹ thuật; truyền thông, khám sàng lọc, công nghệ thông tin, kiểm tra, giám
sát).
- Nguồn đối ứng của tỉnh: Ngân sách tỉnh
và nguồn huy động hợp pháp khác của Bệnh viện đa khoa tỉnh: 134,4 tỷ đồng (đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng,
trang thiết bị y tế,...); đáp ứng theo nhu cầu và tiến độ
thực hiện đề án Bệnh viện vệ tinh chuyên ngành huyết học lâm sàng giai đoạn 2016 - 2020.
7. Nguồn nhân lực: do Bệnh viện Đa
khoa tỉnh sắp xếp, bố trí trong tổng biên chế hiện có của
bệnh viện và bổ sung hàng năm.
8. Dự kiến thời
gian thực hiện đề án: năm 2017 - 2020.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Chủ đầu
tư (Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa) căn cứ nội dung được phê duyệt tại Điều
1, tổ chức triển khai thực hiện các bước tiếp theo của đề án theo đúng trình tự,
thủ tục, thẩm quyền quy định.
2. Giao các sở: Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Xây dựng, Y tế theo chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và tạo điều kiện để chủ đầu tư
thực hiện chủ trương đầu tư trên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Y tế,
Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ đầu tư và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Y tế (để
báo cáo);
- Viện HH & Truyền máu TW (để
phối hợp);
- Chủ tịch; các PCT UBND tỉnh (để báo
cáo);
- Lưu: VT, VX sln.
QĐ BVVT HHTM 2016.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
DANH MỤC
THIẾT
BỊ BỆNH VIỆN VỆ TINH CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC LÂM SÀNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4694/QĐ-UBND ngày 02/12/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
1
|
Máy gạn tách tế bào
|
Cái
|
1
|
2
|
Máy điện di miễn dịch
|
Cái
|
1
|
3
|
Máy đếm tế
bào máu tự động 32 thông số
|
Cái
|
4
|
4
|
Máy đếm tế bào máu tự động 18 thông
số
|
Cái
|
4
|
5
|
Máy lắc ống máu bệnh phẩm
|
Cái
|
2
|
6
|
Máy đo tốc độ
máu lắng tự động
|
Cái
|
2
|
7
|
Máy xét nghiệm miễn dịch (Hóa miễn dịch phát
quang)
|
Bộ
|
1
|
8
|
Máy phân tích đông máu tự động
|
Cái
|
3
|
9
|
Máy phân tích đông máu bán tự động
|
Cái
|
1
|
10
|
Dàn máy ELISA tự động
|
Bộ
|
2
|
11
|
Dàn máy ELISA bán tự động
|
Bộ
|
1
|
12
|
Kính hiển vi
có kèm máy tính
|
Cái
|
1
|
13
|
Kính hiển vi 2
mặt
|
Cái
|
5
|
14
|
Kính hiển vi có gắn tia cực tím phát hiện KSTSR
|
Cái
|
1
|
15
|
Kính hiển vi
có màn hình dùng để giảng dạy (Camera
kèm màn hình)
|
Cái
|
1
|
16
|
Kính hiển vi truyền hình gắn vi
tính và phần mềm (để phát hiện khuyết tật NST, xếp nhóm NST)
|
Cái
|
1
|
17
|
Kính hiển vi đối pha dùng để làm
xét nghiệm CD
|
Cái
|
1
|
18
|
Kính hiển vi
chụp ảnh
|
Cái
|
1
|
19
|
Máy đếm tế bào CD4, CD8
|
Cái
|
1
|
20
|
Ly tâm thường 16 lỗ
|
Cái
|
6
|
21
|
Máy tách tế bào
máu tự động (Phục vụ điều trị)
|
Cái
|
1
|
22
|
Máy tách các thành phần máu tự động (Apheresis)
|
Cái
|
4
|
23
|
Máy cắt vi phẫu
|
Cái
|
1
|
24
|
Hệ thống xét nghiệm phát hiện AND,
ARN virut bằng kỹ thuật PCR
|
Bộ
|
1
|
25
|
Bộ nhuộm hóa học tế bào
|
Bộ
|
1
|
26
|
Máy lắc tiểu cầu
|
Cái
|
2
|
27
|
Máy lắc túi máu
|
Cái
|
20
|
28
|
Máy hàn dây túi máu
|
Cái
|
5
|
29
|
Ly tâm lạnh túi máu
|
Cái
|
4
|
30
|
Máy nhuộm tiêu bản
|
Bộ
|
2
|
31
|
Máy định nhóm
máu tự động
|
Bộ
|
5
|
32
|
Máy đo độ ngưng tập tiểu cầu
|
Cái
|
1
|
33
|
Máy điện di huyết sắc tố
|
Cái
|
1
|
34
|
Máy đo độ quánh
huyết tương
|
Cái
|
1
|
35
|
Máy định nhóm
máu tự động (Gelcar)
|
Cái
|
1
|
36
|
Máy rửa dụng cụ bằng sóng siêu âm
|
Cái
|
2
|
37
|
Máy Sepax (Xử
lý TBG)
|
Cái
|
1
|
38
|
Cool Mixas-210 (Trộn lắc và nhiệt độ
2-4°C)
|
Cái
|
5
|
39
|
Bình cấp nitơ
(Vận chuyển nitơ lỏng)
|
Cái
|
3
|
40
|
Hệ thống Luminex (Xét nghiệm HLA-SS0)
|
Hệ
thống
|
01
|
41
|
Máy hỗ trợ hô
hấp (máy thở) (khoa Ghép)
|
Cái
|
02
|
42
|
Bàn ép huyết
tương
|
Cái
|
02
|
43
|
Máy tạo O2
|
Cái
|
10
|
44
|
Bơm tiêm điện
|
Cái
|
5
|
45
|
Bể thả tủa
|
Cái
|
1
|
46
|
Tủ ấm
|
Cái
|
2
|
47
|
Tủ sấy
|
Cái
|
2
|
48
|
Nồi hấp
|
Cái
|
2
|
49
|
Nồi cách thủy
tự động
|
Cái
|
2
|
50
|
Hote vô khuẩn
|
Cái
|
1
|
51
|
Hote hút mùi (Làm XN hóa học tế bào)
|
Cái
|
2
|
52
|
Bộ kim sinh thiết tủy xương
|
Cái
|
3
|
53
|
Máy hút ẩm
|
Cái
|
2
|
54
|
Máy hút bụi
|
Cái
|
2
|
55
|
Cân phân tích điện tử
|
Cái
|
1
|
56
|
Tủ lạnh âm 35°C (-35°C)
|
Cái
|
6
|
57
|
Tủ lạnh âm 80°C (-80°C)
|
Cái
|
2
|
58
|
Tủ lạnh chuyên
dụng lưu trữ máu 4-8°C
|
Cái
|
10
|
59
|
Bể ấm 37°C
|
Cái
|
2
|
60
|
Tủ lạnh bảo quản sinh phẩm
|
Cái
|
4
|
61
|
Tủ nuôi cấy CO2
(Nuôi cấy cụm)
|
Cái
|
2
|
62
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
30
|
63
|
Giường lấy máu
cố định
|
Cái
|
20
|
64
|
Xe ôtô phân phối máu chuyên dụng
|
Cái
|
2
|
65
|
Xe ôtô cho vận động hiến máu tình nguyện 12 chỗ
|
Cái
|
1
|
66
|
Xe ôtô lấy máu lưu động không gắn
giường (16 chỗ)
|
Cái
|
2
|
67
|
Xe ôtô có gắn giường lấy máu (Loại 50 chỗ chuyên dụng cho lấy máu)
|
Cái
|
1
|
68
|
Kìm vuốt dây túi máu
|
Cái
|
10
|
69
|
Bàn inox
|
Cái
|
5
|
70
|
Hệ thống Camera - máy ảnh
|
Bộ
|
1
|
71
|
Bộ loa kèm âm li lưu động
|
Bộ
|
2
|
72
|
Ghế lấy máu lưu động
|
Cái
|
20
|
73
|
Đèn có tia cực
tím
|
Cái
|
3
|
74
|
Bốc vận chuyển máu
|
Cái
|
10
|
75
|
Huyết áp kế người lớn
|
Cái
|
10
|
76
|
Giường bệnh nhân
|
Cái
|
50
|
77
|
Giường đa năng cấp cứu bệnh nhân
|
Cái
|
5
|
78
|
Cáng bệnh nhân có xe đẩy
|
Cái
|
5
|
79
|
Bể phá đông <10°C
|
Cái
|
1
|
80
|
Cân bàn để cân kiểm tra sức khỏe NCM
|
Cái
|
5
|
81
|
Hộp hấp bông gạc,
quần áo cho sản xuất chế phẩm
|
Cái
|
20
|
82
|
Hộp hấp dụng cụ
|
Cái
|
10
|
83
|
Xe đẩy kèm
bình ôxy
|
Cái
|
10
|
84
|
Bàn khám bệnh
|
Cái
|
5
|
85
|
Máy phát điện lưu động
|
Cái
|
2
|
86
|
ổn áp 5KVA
|
Cái
|
10
|
87
|
ổn áp 50 KVA
|
Cái
|
1
|
88
|
Máy phát điện cho toàn bộ Trung tâm
|
Cái
|
1
|
89
|
Máy vi tính để
bàn
|
Cái
|
20
|
90
|
Vi tính xách
tay
|
Cái
|
5
|
91
|
Máy chiếu và
màn chiếu (Projeter)
|
Bộ
|
2
|
92
|
Hệ thống rửa
tay HISIS (rửa tay vô trùng)
|
Hệ
thống
|
1
|
(Chín mươi hai loại
thiết bị)