Quyết định 4648/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược Phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2016-2020 của thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu | 4648/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/09/2016 |
Ngày có hiệu lực | 06/09/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Nguyễn Thành Phong |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4648/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 9 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 602/BKHĐT-TCTK ngày 9 tháng 2 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam;
Căn cứ Quyến định số 6261/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê tại Tờ trình số 365/CTK-TTr ngày 1 tháng 8 năm 2016 về ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược Phát triển thống kê thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 của thành phố Hồ Chí Minh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2030 CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Quyết định số 4648/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh)
KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm chính |
1 |
Củng cố, hoàn thiện tổ chức thống kê |
|
|
|
|
1.1 |
Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với sở, ban, ngành, quận, huyện (có kế hoạch riêng) |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, quận, huyện |
2016-2020 |
Quy chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê ban hành theo Quyết định của cấp có thẩm quyền |
1.2 |
Ban chỉ đạo tham mưu thành lập Tổ chỉ đạo điều tra doanh nghiệp |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, Chi cục Thống kê, Ủy ban nhân dân quận, huyện |
Hàng năm |
Văn bản đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố thành lập Tổ chỉ đạo điều tra doanh nghiệp cấp thành phố, quận, huyện |
2 |
Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động thu thập thông tin thống kê. Thực hiện đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê theo Quyết định 312/QĐ-TTg ngày 2 tháng 3 năm 2010 về việc phê duyệt Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê. Thực hiện đề án đổi mới quy trình biên soạn GRDP. |
|
|
|
|
2.1 |
Thực hiện Hệ thống chỉ tiêu cấp tỉnh, huyện, xã theo Thông tư số 02/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 1 năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
2.1.1 |
Chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh |
|
|
|
|
- |
Theo dõi đôn đốc việc thực hiện chế độ báo cáo đã ban hành đối với Sở, ban, ngành, quận, huyện nhằm thực hiện đầy đủ hệ thống chỉ tiêu thống kê các cấp theo Thông tư số 02/2011/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Tổng hợp và báo cáo mức độ thực hiện của các hệ thống chỉ tiêu để có kiến nghị đề xuất sửa đổi cho phù hợp. |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện |
2016-2020 |
Hệ thống biểu mẫu báo cáo các hệ thống chỉ tiêu cấp tỉnh do các sở, ban, ngành thực hiện. |
- |
Thực hiện đầy đủ hệ thống chỉ tiêu cấp tỉnh do ngành thống kê thành phố chịu trách nhiệm |
Cục Thống kê |
Chi cục Thống kê quận, huyện |
2016-2020 |
Hệ thống biểu mẫu báo cáo các hệ thống chỉ tiêu cấp tỉnh do Cục Thống kê thực hiện. |
2.1.2 |
Chỉ tiêu thống kê cấp huyện, xã |
|
|
|
|
- |
Thực hiện các biểu mẫu báo cáo đã ban hành phục vụ việc tổng hợp và công bố các chỉ tiêu thống kê do Chi cục Thống kê, các phòng ban cấp quận, huyện, phường, xã chịu trách nhiệm |
Chi cục Thống kê quận, huyện |
Các phòng cấp quận, huyện, Ủy ban nhân phường, xã |
2016-2020 |
Hệ thống biểu mẫu báo cáo các hệ thống chỉ tiêu cấp quận, huyện, phường, xã thực hiện. |
2.2 |
Thu thập thông tin theo trách nhiệm được phân công phục vụ tổng hợp chỉ tiêu GRDP tập trung ở Tổng cục Thống kê |
Cục Thống kê |
Các sở, ban, ngành liên quan |
2016-2020 |
Hệ thống biểu mẫu báo cáo theo quy định. |
2.3 |
Xây dựng kế hoạch và thực hiện chương trình điều tra thống kê bổ sung các chỉ tiêu theo yêu cầu của thành phố nhưng không có trong Hệ thống chỉ tiêu quy định. |
|
|
|
|
2.3.1 |
Điều tra tính toán tốc độ tăng năng suất tổng hợp (TFP): |
|
|
|
|
- |
TFP chung của thành phố |
Cục Thống kê |
|
Hàng năm |
Chỉ tiêu TFP chung của thành phố được công bố |
- |
TFP của ngành công nghiệp |
Cục Thống kê |
|
Hàng năm |
Chỉ tiêu TFP ngành công nghiệp được được công bố |
- |
TFP của ngành nông nghiệp |
Cục Thống kê |
|
Hàng năm, bắt đầu từ 2017 |
Chỉ tiêu TFP của ngành nông nghiệp thành phố được công bố |
- |
TFP khu vực dịch vụ: Một số ngành chủ yếu |
Cục Thống kê |
|
Hàng năm, bắt đầu từ 2017 |
Chỉ tiêu TFP khu vực dịch vụ: Một số ngành chủ yếu được công bố |
2.3.2 |
Điều tra thu thập thông tin kết quả hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ cao |
Cục Thống kê |
Các đơn vị liên quan |
2016-2020 |
Kết quả điều tra được công bố |
2.3.3 |
Điều tra hoạt động thương mại điện tử, xuất khẩu phần mềm trên địa bàn thành phố |
Sở Công Thương |
và các đơn vị liên quan |
2016-2020 |
Kết quả điều tra được công bố |
2.3.4 |
Điều tra thu thập tính toán các chỉ tiêu kết quả sản xuất công nghiệp, thương mại dịch vụ cấp quận, huyện |
Chi Cục Thống kê quận, huyện |
Cục Thống kê |
Hàng tháng |
Kết quả điều tra được công bố |
2.3.5 |
Điều tra trình độ công nghệ và chuyển giao công nghệ trong ngành công nghiệp |
Sở Khoa học Công nghệ |
Cục Thống kê thực hiện |
Hàng năm |
Kết quả điều tra được công bố |
2.3.6 |
Điều tra thu thập cập nhật mới diện tích, năng suất, sản lượng cây con có giá trị cao của thành phố |
Cục Thống kê |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Hàng năm, bắt đầu từ 2018 |
Kết quả điều tra được công bố |
2.3.7 |
Điều tra thống kê nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Cục Thống kê |
Hàng năm, bắt đầu từ 2017 |
Kết quả điều tra được công bố |
2.4 |
Tăng cường khai thác nguồn dữ liệu từ hồ sơ hành chính phục vụ công tác thống kê |
|
|
|
|
2.4.1 |
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống thông tin đăng ký hộ tịch, hộ khẩu phục vụ thống kê dân số (tăng giảm dân số, sinh, tử, kết hôn, ly hôn, đi, đến...) |
Công an thành phố, Sở Y tế, Sở Tư pháp, Tòa án nhân dân thành phố |
Cục Thống kê |
Hàng năm |
Số liệu thống kê dân số chủ yếu được biên soạn từ hệ thống thông tin đăng ký hộ tịch, hộ khẩu. |
2.4.2 |
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống thông tin đăng ký đất đai phục vụ thống kê hiện trạng sử dụng đất đai |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cục Thống kê |
Hàng năm |
Số liệu thống kê về hiện trạng sử dụng đất đai chủ yếu được biên soạn từ hệ thống thông tin đăng ký đất đai. |
2.4.3 |
Khai thác cơ sở dữ liệu xuất nhập khẩu dùng chung giữa các Sở, ngành chức năng |
Sở Công Thương |
Cục Thống kê, Cục Hải quan |
Hàng tháng |
Số liệu thống kê về xuất nhập khẩu hàng hóa được biên soạn từ hệ thống tờ khai xuất nhập khẩu hàng hóa. |
2.4.4 |
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống đăng ký phương tiện cơ giới đánh bắt thủy sản phục vụ thống kê thủy sản |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Cục Thống kê |
Hàng năm |
Số liệu thống kê phương tiện cơ giới đánh bắt thủy sản được biên soạn từ hệ thống đăng ký phương tiện cơ giới đánh bắt thủy sản. |
2.4.5 |
Khai thác nguồn dữ liệu từ tổng kiểm kê rừng giai đoạn 2016-2020 phục vụ thống kê lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Cục Thống kê |
Hàng năm |
Số liệu thống kê diện tích rừng hiện có phân theo loại rừng, hình thức sở hữu, đơn vị hành chính. |
2.4.6 |
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống đăng kiểm phương tiện vận tải cơ giới đường bộ phục vụ thống kê vận tải |
Sở Giao thông vận tải |
Cục Thống kê |
Hàng năm |
Số liệu thống kê về phương tiện vận tải cơ giới đường bộ được biên soạn từ cơ sở dữ liệu này |
2.4.7 |
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống đăng ký lưu hành phương tiện vận tải. |
Công an thành phố |
Cục Thống kê |
Hàng năm |
Số liệu thống kê về phương tiện vận tải cơ giới đường bộ được biên soạn từ cơ sở dữ liệu này |
2.4.8 |
Hoàn thiện, nâng cấp cơ sở dữ liệu doanh nghiệp phục vụ thống kê doanh nghiệp của thành phố. |
Cục Thống kê |
Cục Thuế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ban quản lý Khu chế xuất và công nghiệp |
Hàng năm |
- Số liệu thống kê doanh nghiệp, đơn vị cơ sở chủ yếu được biên soạn từ cơ sở dữ liệu này. - Dàn mẫu điều tra doanh nghiệp, đơn vị cơ sở được lập từ cơ sở dữ liệu này. |
3 |
Công tác ứng dụng phương pháp luận thống kê theo hướng dẫn thống nhất của Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch Đầu tư |
|
|
|
|
3.1 |
Triển khai thực hiện các phương pháp tính toán các chỉ tiêu thống kê trong từng lĩnh vực thống kê sau khi được Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện thống nhất |
Cục Thống kê |
Các Sở, ban, ngành, quận, huyện |
2016-2020 |
Các số liệu, chỉ tiêu thống kê được tính toán theo yêu cầu mới. |
3.2 |
Tổ chức phổ biến việc ứng dụng các phương pháp tính toán mới cho sở, ban, ngành, quận huyện. |
Cục Thống kê |
Các Sở, ban, ngành, quận, huyện |
2016-2020 |
Các Hội nghị triển khai phổ biến các chỉ tiêu mới. |
4 |
Đổi mới, hoàn thiện nâng cao chất lượng hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê |
|
|
|
|
4.1 |
Xây dựng, chuẩn hóa và ứng dụng công nghệ thông tin vào quy trình thu thập thông tin, xử lý, tổng hợp báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với các doanh nghiệp |
Cục Thống kê |
Chi cục Thống kê quận, huyện |
2016-2020 |
Phần mềm gửi báo cáo qua mạng, hiệu chỉnh tổng hợp dữ liệu trực tiếp được áp dụng |
4.2 |
Nâng cấp trang thông tin điện tử và các sản phẩm thông tin thống kê khác của ngành thống kê thành phố. |
Cục Thống kê |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2016-2020 |
Trang thông tin điện tử của Cục Thống kê thành phố |
5 |
Đẩy mạnh phân tích và dự báo thống kê |
|
|
|
|
5.1 |
Phân tích và dự báo Thống kê |
Cục Thống kê |
Các đơn vị của Tổng cục Thống kê |
2016-2020 |
Báo cáo phân tích và dự báo ngắn, trung và dài hạn được công bố |
5.2 |
Nâng cao năng lực phân tích và dự báo thống kê: Tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo về phân tích dự báo thống kê cho công chức ngành Thống kê. |
Cục Thống kê |
Tổng cục Thống kê, Viện nghiên cứu, các Trường đại học |
2016-2020 |
Các lớp đào tạo |
6 |
Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động thống kê |
|
|
|
|
6.1 |
Khảo sát, đề xuất trang bị, nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông của Cục Thống kê và thống kê sở, ban, ngành |
Cục Thống kê |
Sở, ban, ngành liên quan |
2016-2020 |
Thiết bị được trang bị. |
6.2 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu các cuộc điều tra, Tổng điều tra do Cục Thống kê thực hiện |
Cục Thống kê |
|
2016-2020 |
Các cơ sở dữ liệu |
6.3 |
Phát triển phần mềm thu thập thông tin thống kê bằng các phương tiện điện tử: bước đầu thực hiện thu thập thông tin báo cáo thống kê, điều tra thống kê của doanh nghiệp qua mạng internet |
Cục Thống kê |
Sở, ban, ngành |
Hàng năm |
Thu thập và truyền đưa dữ liệu điều tra thống kê qua web, email và các thiết bị di động như thiết bị PDA. |
7 |
Phát triển nhân lực ngành Thống kê |
|
|
|
|
7.1 |
Nâng cao trình độ, đào tạo nhân lực của ngành thống kê thành phố và thống kê Sở, ban, ngành về nghiệp vụ thống kê. |
Cục Thống kê |
Sở Nội vụ và các Sở, ban, ngành |
2016-2020 |
Báo cáo nhu cầu đào tạo và xây dựng kế hoạch thực hiện |
7.2 |
Xác định nhu cầu, xây dựng kế hoạch đào tạo nhân lực thống kê phường, xã |
Cục Thống kê |
Sở Nội Vụ |
2016-2020 |
Báo cáo nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê phường, xã. Xây dựng kế hoạch đào tạo nhân lực thống kê phường, xã. |
8 |
Kinh phí |
|
|
|
|
|
Dự toán kinh phí thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2016-2020 của thành phố |
Cục Thống kê |
Sở Tài chính |
2016-2020 |
Dự toán kinh phí được duyệt |