ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 462/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 08 tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐỐI ỨNG ODA TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 4605/QĐ-UBND ngày
12/12/2017 của UBND tỉnh Bình Định về việc giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư phát
triển từ nguồn Ngân sách nhà nước năm 2018 (Nguồn vốn của tỉnh);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 12/TTr- SKHĐT ngày 05/02/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phân bổ vốn đối ứng ODA từ nguồn ngân sách tỉnh năm
2018, với số tiền là 73.000 triệu đồng, cụ thể như sau:
1. Nguồn vốn Đầu tư tập
trung: Phân bổ chi tiết 20.500 triệu đồng cho các lĩnh vực:
- Lĩnh vực giao thông - Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn: 16.797 triệu đồng.
- Lĩnh vực Môi trường: 3.703
triệu đồng.
2. Nguồn vốn Cấp quyền
sử dụng đất: Phân bổ chi tiết 37.500 triệu đồng cho các lĩnh vực:
- Lĩnh vực giao thông - Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn: 19.500 triệu đồng.
- Lĩnh vực Môi trường:
15.000 triệu đồng.
- Lĩnh vực Y tế: 3.000 triệu
đồng.
3. Nguồn vốn Xổ số kiến
thiết: Phân bổ chi tiết 15.000 triệu đồng cho các lĩnh vực:
- Lĩnh vực Y tế: 10.851 triệu
đồng.
- Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo:
4.149 triệu đồng.
(Chi tiết Phụ lục đính kèm).
Thời gian giải ngân Kế hoạch
vốn đối ứng ODA năm 2018 (ngân sách tỉnh) được thực hiện theo quy định của Luật
Đầu tư công năm 2014, Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ.
Các chủ đầu tư báo cáo tình
hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn nêu trên gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư
chậm nhất vào ngày 25 hàng tháng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp
với Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các sở,
ban ngành liên quan hướng dẫn các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực
hiện.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, các Chủ đầu tư, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|
PHỤ LỤC
PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN
NƯỚC NGOÀI (ODA) NĂM 2018 TỪ NGÂN SÁCH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 462/QĐ-UBND ngày 08/02/2018 của UBND tỉnh)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Kế hoạch vốn đối ứng từ NST năm 2018
|
Đầu mối giao Kế hoạch
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
73.000,00
|
|
|
A
|
VỐN ĐẦU TƯ TẬP TRUNG
|
20.500,00
|
|
|
I
|
Lĩnh vực Giao thông -
Nông nghiệp và PTNT
|
16.797,00
|
|
|
1
|
Dự án Đầu tư xây dựng cầu dân
sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP)
|
3.497
|
Sở Giao thông Vận tải
|
*
|
2
|
Dự án Phát triển NTTH các
tỉnh miền Trung- Khoản vay bổ sung
|
2.800
|
Ban QLDA NN&PTNT
|
|
3
|
Dự án Sửa chữa và nâng cao
an toàn đập (WB8)
|
1.000
|
Ban QLDA NN&PTNT
|
|
4
|
Dự án Cấp nước sạch và Vệ
sinh nông thôn vùng miền Trung (ADB)
|
500
|
Sở NN&PTNT
|
|
5
|
DA Nguồn lợi ven biển vì sự
PT bền vững (CRSD)
|
1.000
|
Sở NN&PTNT
|
|
6
|
'Khắc phục khẩn cấp hậu quả
thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - tỉnh Bình Định
|
8.000
|
Ban QLDA NN&PTNT
|
|
II
|
Lĩnh vực Môi trường
|
3.703,00
|
|
|
1
|
Dự án Hoàn thiện và hiện đại
hóa hệ thống quản lý đất đai Việt Nam - tại tỉnh Bình Định (Dự án VLAP)
|
2.653
|
Sở TN&MT
|
Thanh khối lượng đã
hoàn thành năm 2015
|
2
|
Chi phí BQL dự án JICA
|
250
|
Sở KH&ĐT
|
|
3
|
Xây dựng hệ thống XLNT tập
trung tại làng nghề sản xuất bún tưới thôn Ngãi Chánh, xã Nhơn Hậu, thị xã An
Nhơn, huyện An Nhơn
|
500
|
Sở TN&MT
|
|
4
|
Chi phí BQL dự án - Dự án
Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định (Bỉ tài trợ)
|
300
|
Sở KH&ĐT
|
|
B
|
VỐN CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
|
37.500,00
|
|
|
I
|
Lĩnh vực Giao thông -
Nông nghiệp và PTNT
|
19.500,00
|
|
|
1
|
Dự án Hệ thống kênh tưới
Thượng Sơn
|
16.000
|
Ban QLDA NN&PTNT
|
|
2
|
Dự án Quản lý thiên tai
(WB5)
|
1.000
|
Sở NN&PTNT
|
|
3
|
DA Phục hồi và quản lý bảo
vệ bền vững rừng phòng hộ (JICA2)
|
2.500
|
Sở NN&PTNT
|
|
II
|
Lĩnh vực Môi trường
|
15.000,00
|
|
|
1
|
Dự án môi trường bền vững
các thành phố Duyên hải - Tiểu dự án thành phố Quy Nhơn
|
15.000
|
Ban QLDA Dân dụng và Công nghiệp
|
|
III
|
Lĩnh vực Y tế
|
3.000,00
|
|
|
1
|
Cung cấp thiết bị y tế cho
Trung tâm Y tế Quy Nhơn Bình Định
|
2.000
|
Sở Y Tế
|
|
2
|
Bệnh viện Mắt Bình Định -
Mua sắm trang thiết bị y tế
|
1.000
|
Sở Y Tế
|
|
C
|
VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT
|
15.000,00
|
|
|
I
|
Lĩnh vực Y tế
|
10.851,00
|
|
|
1
|
Dự án Hợp phần Bệnh viện Đa
khoa tỉnh Bệnh Định thuộc Dự án phát triển bệnh viện tỉnh, vùng gđ2
|
10.622
|
BVĐK Tỉnh
|
Dùng Tiền vượt thu vốn cấp
quyền sử dụng đất năm 2017 để bố trí tiếp trong năm
|
2
|
Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải
bệnh viện tỉnh Bình Định
|
229
|
Sở Y Tế
|
|
2.1
|
Hỗ trợ xử lý chất thải
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định
|
114
|
Sở Y Tế
|
|
2.2
|
Hỗ trợ xử lý chất thải
Bệnh viện đa khoa thành phố Quy Nhơn
|
42
|
Sở Y Tế
|
|
2.3
|
Hỗ trợ xử lý chất thải
Bệnh viện đa khoa khu vực Phú Phong
|
25
|
Sở Y Tế
|
|
2.4
|
Hỗ trợ xử lý chất thải Bệnh
viện đa khoa khu vực Bồng Sơn
|
48
|
Sở Y Tế
|
|
II
|
Lĩnh vực Giáo dục và
Đào tạo
|
4.149
|
|
|
1
|
Dự án Phát triển Giáo dục
THPT giai đoạn 2
|
2.177
|
Sở GD&ĐT
|
|
1.2
|
Trường THPT Cát Thành, huyện
Phù Cát
|
742
|
Sở GD&ĐT
|
Dứt điểm
|
1.2
|
Trường THPT Trần Quang Diệu,
huyện Hoài Ân
|
281
|
Sở GD&ĐT
|
Dứt điểm
|
1.3
|
Trường THPT Tuy Phước 2,
huyện Tuy Phước
|
600
|
Sở GD&ĐT
|
|
1.4
|
Trường THPT Mỹ Thọ, huyện
Phù Mỹ
|
554
|
Sở GD&ĐT
|
Dứt điểm
|
2
|
Dự án Giáo dục THCS khu
vực khó khăn nhất, giai đoạn 2
|
1.972
|
Sở GD&ĐT
|
|
2.1
|
Trường THCS Hoài Phú, huyện
Hoài Nhơn
|
400
|
Sở GD&ĐT
|
|
2.2
|
Trường THCS Mỹ Cát, huyện
Phù Mỹ
|
396
|
Sở GD&ĐT
|
|
2.3
|
Trường THCS Cát Thành, huyện
Phù Cát
|
414
|
Sở GD&ĐT
|
|
2.4
|
Trường THCS Bình Nghi, huyện
Tây Sơn
|
403
|
Sở GD&ĐT
|
|
2.5
|
Trường THCS Phước Thành, huyện
Tuy Phước
|
359
|
Sở GD&ĐT
|
|
(*): Giao Sở Giao thông Vận
tải chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban QLDA Giao thông tỉnh phân
bổ cụ thể cho hợp phần cầu và hợp phần đường.