ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 46/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 10 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về ban hành chương trình tổng thể cải
cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020 và Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
30c/NQ-CP;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 của tỉnh Lâm
Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Văn Phòng Chính phủ (Cục
KSTTHC);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ HCC;
- Lưu VT, PKSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Yên
|
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục
tiêu
Cụ thể hoá và tổ chức triển khai thực
hiện có hiệu quả nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành
chính (TTHC), theo chương trình cải cách hành chính của Chính phủ giai đoạn
2016-2020 và các quy định về kiểm soát TTHC; từng bước nâng cao chất lượng phục
vụ, sự lòng của người dân, doanh nghiệp đối với cơ quan hành chính trong giải
quyết TTHC.
2. Yêu cầu
Hoạt động kiểm soát TTHC phải cụ thể,
thiết thực, các nhiệm vụ đề ra đầy đủ, hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ
của từng cơ quan. Xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực
hiện các nhiệm vụ, đảm bảo tiết kiệm chi phí và hoàn thành đúng tiến độ.
Huy động được sự tham gia của các cơ
quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức để nâng cao chất lượng, hiệu
quả hoạt động kiểm soát TTHC, cải cách TTHC. Kịp thời phát hiện và xử lý những
vướng mắc, khó khăn trong quá trình triển khai các nhiệm vụ.
II. NỘI DUNG KIỂM
SOÁT TTHC
1. Công tác chỉ đạo điều hành
Ban hành kế hoạch hoạt động kiểm soát
TTHC và các kế hoạch, chương trình triển khai từng nội dung theo chỉ đạo của
Chính phủ và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ làm cơ sở các sở ngành, địa
phương tổ chức thực hiện tốt công tác kiểm soát TTHC, cải
cách TTHC
Theo dõi, chỉ đạo thực hiện các nhiệm
vụ theo kế hoạch đã đề ra và nhiệm vụ đột xuất khi có yêu cầu; kịp thời xử lý
những vướng mắc, khó khăn trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
Củng cố, kiện toàn tổ chức Bộ phận Một
cửa tại các địa phương đáp ứng yêu cầu giải quyết TTHC kịp thời, hiệu quả.
2. Kiểm soát chất lượng đối với
quy định TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban
hành của tỉnh
Việc quy định thủ tục hành chính
trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) được kiểm soát đầy đủ, chặt
chẽ bằng công cụ đánh giá sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp, đảm bảo chi phí
tuân thủ TTHC thấp nhất, đồng thời có sự tham gia ý kiến của các đối tượng chịu
tác động của TTHC ngay trong giai đoạn dự thảo để lựa chọn
phương án tốt nhất cho việc ban hành TTHC. Không quy định TTHC và các yêu cầu,
điều kiện TTHC trái pháp luật, thẩm quyền.
Quá trình thẩm định và tham gia ý kiến
về quy định thủ tục hành chính bảo đảm đúng thời hạn yêu cầu, bám sát nội dung
quy định của Chính phủ tại Điều 7, 8 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Khoản 4
Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số
92/2017/NĐ-CP.
3. Công bố, công khai TTHC
3.1. Công bố TTHC, danh mục TTHC
Xây dựng và ban hành Quyết định công
bố TTHC, danh mục TTHC cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh thuộc phạm
vi tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa; xác định rõ ràng, cụ thể địa điểm, cách thức
tiếp nhận, trình tự, trình tự thực hiện.
Lựa chọn công bố danh mục, nhóm TTHC
liên thông trên cơ sở Quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ và các văn bản quy phạm pháp luật quy định về TTHC.
3.2. Công khai TTHC
Niêm yết công khai đầy đủ, kịp thời
các TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết bằng bảng giấy tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công và Bộ phận Một cửa của các cơ quan, đơn vị; đồng thời công
khai TTHC trên trang thông tin điện tử của tỉnh và trang điện tử của các cơ
quan, đơn vị.
Việc công khai thủ tục hành chính phải
bảo đảm chính xác, rõ ràng, đầy đủ các thủ tục hành chính và bộ phận tạo thành
TTHC được kết xuất từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. Đồng thời công khai địa
chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
3.3. Cập nhật, đăng tải, kết nối,
tích hợp dữ liệu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC (CSDLQG):
Cập nhật và đăng tải công khai toàn bộ
TTHC thuộc phạm vi, thẩm quyền của cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh
vào CSDLQG; kết nối, tích hợp CSDLQG với trang thông tin
điện tử của tỉnh (lamdong.gov.vn) và các trang điện tử của cơ quan, đơn vị trực
tiếp giải quyết TTHC để công khai đồng bộ, thống nhất nội dung các TTHC.
4. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
4.1. Thực hiện tiếp nhận hồ sơ và giải
quyết TTHC phải tuân thủ đúng quy định về TTHC; tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và
trả kết quả TTHC tại Bộ phận Một cửa phải được công bố, công khai theo quy định
về kiểm soát TTHC. Thí điểm thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, thẩm định,
giải quyết và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa đối với các thủ tục đủ điều kiện.
Triển khai Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử,
xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai
táng phí theo Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
4.2. Xây dựng và phê duyệt quy trình
nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp tỉnh,
huyện, xã; tích hợp quy trình nội bộ với hệ thống quản lý
chất lượng ISO và quy trình điện tử giải quyết TTHC, đảm bảo theo dõi, kiểm
soát chặt chẽ từng bước, gắn với trách nhiệm của cá nhân, đơn vị từ khâu hướng
dẫn, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả. Việc theo dõi quy trình giải quyết
TTHC sử dụng các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
4.3. Xây dựng mẫu phiếu đánh giá và tổ
chức chấm điểm để đánh giá việc giải quyết TTHC của cán bộ, công chức và cơ
quan, đơn vị, tổ chức tham gia tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ TTHC
theo hướng dẫn tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP. Hàng quý, Bộ phận Một cửa báo
cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh kết quả đánh giá việc giải quyết TTHC và đề
xuất các giải pháp khắc phục tồn tại, bất cập phát sinh, kết quả khắc phục của
quý trước; công khai kết quả thực hiện trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
4.4. Đồng bộ thông tin về TTHC từ Cơ
sở dữ liệu quốc gia về TTHC với Cổng dịch vụ công của tỉnh; cập nhật toàn bộ
quy trình TTHC trên Cổng thông tin điện tử và lựa chọn thủ tục để cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đảm bảo tiêu chí quy định tại Thông tư số
02/2017/TT-VPCP.
5. Rà soát, đánh giá và kiến nghị
đơn giản hóa TTHC
Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và phạm vi giải quyết của cấp tỉnh,
cấp huyện và cấp xã. Căn cứ thủ tục, nhóm thủ tục đề ra hoặc quá trình thực hiện
thủ tục, các sở ngành, địa phương trực tiếp giải quyết TTHC tiến hành đánh giá
theo biểu mẫu rà soát, đánh giá, bảng tính chi phí tuân thủ, đảm bảo chất lượng
phương án đơn giản hóa, tỷ lệ cắt giảm chi phí tuân được hướng dẫn tại Chương V
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP.
6. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính
Duy trì và thực hiện tiếp nhận, xử lý
kịp thời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp gửi đến Hệ thống thông
tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (https://nguoidan.chinhphu.vn/;
https://doanhnghiep.chinhphu.vn/; http://duongdaynong.lamdong.gov.vn/). Cập nhật
và công khai đầy đủ các phản ánh, kiến nghị được gửi bằng văn bản, điện thoại,
fax, thư điện tử vào Hệ thống thông tin để xử lý theo quy định của pháp luật.
Công khai địa chỉ và số điện thoại tiếp
nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; phân loại, hướng dẫn và chuyển
phản ánh, kiến nghị tới cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền để xử
lý theo quy định của pháp luật, góp phần hạn chế tiêu cực, tạo thuận lợi cho
người dân khi tham gia giải quyết TTHC.
7. Công tác truyền thông, tuyên
truyền, hội nghị tập huấn
Thực hiện cách thức phù hợp để thông
tin, tuyên truyền các quy định, điểm mới về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông; ứng dụng một cửa điện tử; dịch vụ bưu chính công ích góp phần nâng
cao nhận thức của cán bộ, công chức và người dân đối với cải cách TTHC.
Phối hợp với các đơn vị thông tin và
truyền thông để xây dựng các chương trình tuyên truyền về hoạt động kiểm soát
TTHC, cải cách TTHC.
Lựa chọn TTHC phổ biến, số lượng phát
sinh lớn để xây dựng video hướng dẫn và công khai tại Bộ phận Một cửa và đăng tải
trên Cổng dịch vụ công của tỉnh, trang điện tử của các cơ quan, phục vụ việc
tra cứu, tìm hiểu về TTHC.
Tham gia tập huấn và tổ chức tập huấn
bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức các sở ngành, địa phương về kiểm soát
TTHC, cải cách thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Cục Kiểm soát TTHC.
8. Kiểm tra và báo cáo kiểm soát
TTHC
Kết hợp, tổ chức đồng bộ công tác kiểm
tra cải cách hành chính, kiểm tra công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại 06 sở, ban, ngành và 06 huyện,
thành phố (mỗi huyện 02 đơn vị cấp xã). Tổng hợp vướng mắc, khó khăn và đề xuất,
kiến nghị trong cải cách TTHC; kịp thời đề ra giải pháp khắc phục những tồn tại
của cơ quan, đơn vị, cá nhân được kiểm tra theo quy định tại Thông tư số
02/2017/TT-VPCP.
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột
xuất về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, tổng hợp
đánh giá những tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân của hạn chế
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ và đề xuất, kiến nghị theo hướng dẫn tại
Chương VIII Thông tư số 02/2017/TT-VPCP.
(Các nhiệm vụ cụ thể và phân công
trách nhiệm thực hiện theo bảng phụ lục đính kèm).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn có trách nhiệm:
- Chủ động thực hiện kế hoạch này; đồng
thời xây dựng kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 của sở, ban,
ngành, địa phương;
- Đôn đốc và kiểm tra các địa phương,
đơn vị trực thuộc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC thuộc phạm vi, lĩnh vực, địa
bàn quản lý, phụ trách;
- Thực hiện chế độ báo cáo tình hình,
kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính theo định kỳ hoặc đột
xuất gửi về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp theo quy định.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm
giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc việc triển khai và tổng hợp báo cáo kết quả thực
hiện.
Trong quá trình thực hiện có sửa đổi,
bổ sung điều chỉnh các nhiệm vụ theo yêu cầu thực tiễn hoặc chỉ đạo của các Bộ
ngành trung ương, kịp thời đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 46/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 01 năm
2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm/hoạt động
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Công tác chỉ đạo, điều hành
|
1
|
Ban hành các kế hoạch thực hiện kiểm
soát TTHC năm 2019 của tỉnh
|
Quyết định ban hành Kế hoạch
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Tháng 01/2019
|
2
|
Ban hành kế hoạch, chương trình, văn bản chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ
|
Kế hoạch, văn bản chỉ đạo về kiểm
soát TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan liên quan
|
Theo yêu cầu
|
3
|
Kiện toàn hệ thống đầu mối kiểm
soát TTHC
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch
UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Các cơ quan liên quan
|
Khi có thay đổi thành viên
|
4
|
Kiểm tra và báo cáo kiểm soát TTHC
|
Kế hoạch, Biên bản, báo cáo kiểm
tra
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan
|
Trong năm 2019
|
II
|
Kiểm soát chất lượng đối với quy định TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
(VBQPPL)
|
1
|
Đánh giá tác động đối với quy định
TTHC
|
Các biểu đánh giá và bảng tính toán
chi phí tuân thủ; báo cáo tiếp thu
|
Cơ quan, đơn vị được giao dự thảo
VBQPPL có quy định TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp
|
Trong giai đoạn dự thảo, lấy ý kiến
đối với dự thảo văn bản
|
2
|
Tham gia ý kiến đối với quy định
TTHC
|
Văn bản tham gia ý kiến
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Theo đề xuất của đơn vị dự thảo văn
bản
|
III
|
Công bố, công khai TTHC
|
1
|
Công bố TTHC được giao quy định hoặc
quy định tại VBQPPL của tỉnh
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trước 05 ngày tính đến ngày VBQPPL
có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành
|
2
|
Công bố danh mục TTHC của cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên - khi có quyết định công
bố của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
3
|
Công khai TTHC và hướng dẫn thực hiện
phản ánh, kiến nghị
|
Các nội dung được công khai trên bảng
niêm yết theo quy định
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
|
|
Thường xuyên - ngay sau khi có quyết
định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh
|
4
|
Cập nhật, đăng tải Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
Nội dung TTHC được sao chép, cập nhật
và công khai trên trang thutuchanhchinh.vn
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban,
ngành
|
UBND các huyện, thành phố; UBND các
xã, phường, thị trấn
|
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày ký quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh
|
5
|
Kết nối, tích hợp với CSDLQG để
công khai TTHC trên trang điện tử của tỉnh, các cơ quan
|
Nội dung TTHC được công khai trên
trang điện tử của tỉnh và các cơ quan
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở,
ban, ngành; các huyện, thành phố.
|
|
Thường xuyên - sau khi TTHC đăng tải
trên CSDLQG
|
IV
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1
|
Xây dựng và phê duyệt quy trình nội
bộ; quy trình điện tử giải quyết TTHC của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND các huyện,
thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Quý I/2019 và
thường xuyên khi công bố bổ sung TTHC
|
2
|
Cập nhật quy trình giải quyết TTHC
lên Cổng Dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử
|
Quy trình được vận hành
|
Các sở ngành, địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý II/2019 và
ngay sau khi quyết định ban hành quy trình
|
3
|
Thực hiện tiếp nhận, thẩm định, phê
duyệt và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa đối với TTHC đủ điều kiện theo Điều
6 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
|
TTHC được thực hiện toàn bộ tại Bộ
phận Một cửa
|
Trung tâm phục vụ hành chính công;
Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã
|
Các sở ngành, địa phương
|
Quý II/2019 và
thường xuyên
|
4
|
Xây dựng mẫu phiếu đánh giá việc giải
quyết TTHC
|
Phiếu đánh giá
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở ngành, địa phương
|
Quý I/2019
|
5
|
Xử lý kết quả, báo cáo kết quả đánh
giá việc giải quyết TTHC
|
Báo cáo quý; Báo cáo năm
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
và Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã
|
Các sở ngành, địa phương
|
Tháng cuối cùng của mỗi quý
|
V
|
Rà soát, đánh giá và kiến nghị đơn
giản hóa TTHC
|
1
|
Lập và ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở ngành, địa phương
|
Tháng 02/2019
|
2
|
Tổ chức rà soát, đánh giá TTHC
|
Báo cáo của các sở ngành, địa
phương kèm theo biểu mẫu
|
Các sở ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quý II và III năm 2019
|
3
|
Tổng hợp kết quả rà soát và phương
án đơn giản hóa TTHC
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở ngành, địa phương
|
Quý IV/2019
|
VI
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị (PAKN) của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính
|
1
|
Tiếp nhận và xử lý PAKN bằng văn bản và trên hệ thống https://nguoidan.chinhphu.vn;
https://doanhnghiep.chinhphu.vn
|
Văn bản trả lời hoặc chuyển PAKN
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
2
|
Xử lý và công khai kết quả xử lý
PAKN
|
Kết quả xử lý PAKN được công khai
|
Các sở, ban, ngành, địa phương có
PAKN
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
VII
|
Truyền thông, tuyên truyền, hội
nghị, hội thảo về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC
|
1
|
Lựa chọn TTHC và xây dựng video hướng
dẫn thực hiện TTHC
|
Video hướng dẫn về TTHC được công khai
tại Trung tâm Phục vụ HCC, Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã và Cổng Dịch vụ
công của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở ngành, địa phương
|
Quý II/2019
|
2
|
Thực các hình thức phù hợp để tuyên
truyền về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC
|
Các quy định được phổ biến; các tin
bài được đăng tải
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Đài
phát thanh và Truyền hình Lâm Đồng; Báo Lâm Đồng; các sở,
ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
3
|
Tổ chức và tham gia các hội thảo, tọa
đàm, cuộc họp
|
Kế hoạch tổ chức và tham gia các hội
nghị
|
Văn Phòng UBND
tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Theo yêu cầu và kế hoạch của Văn
phòng Chính phủ
|
4
|
Tổ chức tập huấn và tham gia tập huấn
về nghiệp vụ kiểm soát TTHC
|
Kế hoạch tổ chức và tham gia tập huấn
|
Văn Phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Theo yêu cầu và kế hoạch của Văn
phòng Chính phủ
|