ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
46/2006/QĐ-UBND
|
Vị Thanh, ngày
25 tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI
VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP TỈNH HẬU
GIANG GIAI ĐOẠN 2007-2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23
tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
60/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2006/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang V/v phân cấp nguồn thu,
nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các
cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2007-2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách
các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2007-2010 theo quy định của Luật Ngân sách Nhà
nước (đính kèm quy định chi tiết).
Điều 2. Căn cứ Quy định này Chủ tịch UBND các huyện, thị xã giao nguồn
thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các nguồn thu cho ngân sách
cấp huyện, thị xã và các xã, phường, thị trấn; đồng thời, gửi Sở Tài chính để tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007 và
được áp dụng cho giai đoạn 2007-2010.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc
Kho bạc Nhà nước Hậu Giang, các Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan Ban, ngành
tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP. Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm tra văn bản - BTP;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND, TT. UBND tỉnh;
- Phòng VB-TT, Sở Tư pháp;
06\qd\ub\quyet dinh-qd
ban hanh phan cap nguon thu nv chi
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM
(%) PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP TỈNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN
2007-2010
(Kèm theo Quyết định số 46 /2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2006 của UBND
tỉnh Hậu Giang)
A. PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM
VỤ CHI CHO NGÂN SÁCH CẤP TỈNH, HUYỆN, XÃ
PHẦN I. NGUỒN THU, NHIỆM VỤ
CHI CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
I. Nguồn thu của ngân sách cấp tỉnh:
1. Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%:
1.1. Thuế tài nguyên: gồm thuế tài nguyên rừng,
nước thủy điện, khoáng sản kim loại, khoáng sản quý hiếm (vàng, bạc, đá quý),
thủy sản;
1.2. Tiền sử dụng đất;
1.3. Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước;
1.4. Tiền đền bù thiệt hại đất;
1.5. Thu tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu
Nhà nước;
1.6. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
1.7. Thu nhập từ vốn góp của ngân sách tỉnh, tiền
thu hồi vốn của ngân sách tỉnh tại các cơ sở kinh tế, thu thanh lý tài sản và
các khoản thu khác của doanh nghiệp Nhà nước do tỉnh quản lý, phần nộp ngân
sách theo quy định của pháp luật; thu từ quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh theo
quy định tại Điều 58 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của
Chính phủ;
1.8. Các khoản phí, lệ phí phần nộp ngân sách
theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh tổ chức thu; bao
gồm phí xăng, dầu và lệ phí trước bạ thuộc tỉnh tổ chức thu;
1.9. Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách theo quy
định của pháp luật từ các đơn vị do tỉnh quản lý;
1.10. Huy động từ các tổ chức, cá nhân để đầu tư
xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng do tỉnh quản lý theo quy định của pháp
luật;
1.11. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá
nhân ở trong và ngoài nước trực tiếp cho ngân sách tỉnh;
1.12. Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công
trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách Nhà
nước;
1.13. Thu các khoản tiền phạt, tịch thu theo quy
định của pháp luật;
1.14. Thu kết dư ngân sách tỉnh;
1.15. Các khoản thu khác của ngân sách tỉnh theo
quy định của pháp luật;
1.16. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
1.17. Thu chuyển nguồn từ ngân sách tỉnh năm trước
sang ngân sách tỉnh năm sau.
1.18. Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức,
cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật.
1.19. Thu từ DNNN Trung ương và địa phương.
2.20. Thuế thu nhập từ người có thu nhập cao.
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % giữa các
cấp ngân sách:
2.1. Thuế giá trị gia tăng khu vực công thương nghiệp
ngoài quốc doanh;
2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp khu vực công
thương nghiệp ngoài quốc doanh;
2.3. Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
2.7. Lệ phí trước bạ nhà đất;
II. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh:
1. Chi đầu tư phát triển:
1.1. Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do tỉnh quản lý;
1.2. Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp,
các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp
luật;
1.3. Phần chi đầu tư phát triển trong các chương
trình mục tiêu quốc gia, vốn hỗ trợ có mục tiêu của Trung ương, vốn vay do các
cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh thực hiện;
1.4. Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo
quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên:
2.1. Chi các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo,
xã hội, văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học công
nghệ môi trường và các sự nghiệp khác do tỉnh quản lý, cụ thể:
- Giáo dục phổ thông trung học, giáo dục thường
xuyên, giáo dục dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác chung cho cả tỉnh;
- Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp,
đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác;
- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế
khác (trừ y tế xã, phường, thị trấn);
- Các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng
chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác;
- Chi bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ
thuật và các hoạt động văn hóa khác;
- Phát thanh truyền hình và các hoạt động văn
hóa thông tin;
- Huấn luyện, bồi dưỡng huấn luyện viên, vận động
viên các đội tuyển cấp tỉnh, các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu
thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác;
- Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật,
các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác;
- Các sự nghiệp khác do tỉnh quản lý.
2.2. Các động sự nghiệp kinh tế do tỉnh quản lý:
- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng và sửa
chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp
đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường do tỉnh quản lý;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và
lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, công trình thủy lợi, các trạm trại
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến
ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính
và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác;
- Điều tra cơ bản;
- Các hoạt động sự nghiệp về môi trường;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
2.3. Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự
an toàn xã hội của các đơn vị Công an tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Trường
quân sự địa phương do ngân sách tỉnh bảo đảm theo quy định tại Điều 6 của Nghị
định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định về quản
lý, sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc
lĩnh vực quốc phòng, an ninh;
2.4. Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan
Đảng Cộng sản Việt Nam ở tỉnh (bao gồm chi hoạt động Đảng ở cơ sở theo Quyết định
số 84/QĐ-TW ngày 01 tháng 10 năm 2003 của BCH Trung ương Đảng);
2.5. Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội
ở tỉnh: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liện
hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh;
2.6. Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở tỉnh theo quy định
tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003
của Chính phủ;
2.7. Thực hiện các chính sách xã hội đối với các
đối tượng do tỉnh quản lý;
2.8. Phần chi thường xuyên trong các chương
trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh thực hiện;
2.9. Trợ giá theo chính sách của Nhà nước;
2.10. Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định
của pháp luật.
3. Chi trả gốc, lãi tiền huy động cho đầu tư
theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước;
4. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới;
5. Chi chuyển nguồn từ ngân sách tỉnh năm trước
sang ngân sách tỉnh năm sau;
6. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
PHẦN THỨ II. NGUỒN THU, NHIỆM
VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN:
I. Nguồn thu:
1. Các khoản thu ngân sách cấp huyện hưởng 100%:
1.1. Thuế tài nguyên (trừ thuế tài nguyên rừng,
tài nguyên nước thủy điện, khoáng sản kim loại, khoáng sản quý hiếm, thủy sản);
1.2. Các khoản phí và lệ phí (bao gồm lệ phí trước
bạ), phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc
huyện quản lý (không kể phí xăng, dầu);
1.3. Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách theo quy
định của pháp luật từ các đơn vị do huyện quản lý;
1.4. Thu huy động từ các tổ chức cá nhân để đầu
tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng của huyện theo quy định của pháp luật;
1.5. Đóng góp tự nguyện của các cá nhân ở trong
và ngoài nước trực tiếp cho ngân sách huyện;
1.6. Thu các khoản tiền phạt, tịch thu theo quy
định của pháp luật;
1.7. Thu kết dư ngân sách huyện;
1.8. Các khoản thu khác của ngân sách huyện theo
quy định của pháp luật;
1.9. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
1.10. Thu chuyển nguồn từ ngân sách huyện năm
trước sang ngân sách huyện năm sau.
1.11. Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức,
cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách huyện theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % giữa các
cấp ngân sách:
2.1. Thuế giá trị gia tăng khu vực công thương
nghiệp ngoài quốc doanh;
2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp khu vực công
thương nghiệp ngoài quốc doanh;
2.3. Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh;
2.4. Thuế nhà, đất;
2.5. Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
2.6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia
đình;
2.7. Lệ phí trước bạ nhà đất;
II. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện:
1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản:
1.1. Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do huyện quản lý có mức vốn dưới
5 tỷ đồng (trừ các dự án đầu tư đã được phân cấp đầu tư theo các quyết định
riêng của cấp có thẩm quyền).
1.2. Phần chi đầu tư phát triển trong các chương
trình mục tiêu quốc gia vốn bố trí theo mục tiêu do các cơ quan, đơn vị thuộc
huyện thực hiện.
1.3. Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo
quy định của pháp luật.
1.4. Riêng đối với thị xã Vị Thanh và thị xã Ngã
Bảy được phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các cơ sở giáo dục công lập,
công trình phúc lợi công cộng, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông nội
thị, an toàn giao thông, vệ sinh đô thị theo dự án cụ thể.
2. Chi thường xuyên:
2.1. Chi các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo,
y tế, xã hội, văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học
công nghệ môi trường và các sự nghiệp khác do huyện quản lý, cụ thể:
- Giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học và trung học
cơ sở, giáo dục dân tộc và các hoạt động giáo dục khác.
- Đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi
dưỡng khác;
- Chi cứu tế xã hội, chi cứu đói và các hoạt động
xã hội khác;
- Chi bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ
thuật và các hoạt động văn hóa khác;
- Phát thanh truyền hình và các hoạt động văn
hóa thông tin;
- Chi các hoạt động thể dục, thể thao, các cơ sở
thi đấu thể dục thể thao do huyện quản lý;
- Chi sự nghiệp y tế: chi thường xuyên và mua sắm
các khoản trang thiết bị phục vụ cho khám, chữa bệnh của trạm y tế xã, phường,
thị trấn;
- Các sự nghiệp khác do huyện quản lý.
2.2. Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do huyện quản
lý:
- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng và sửa
chữa cầu đường và các công trình giao thông; lập biển báo và các biện pháp đảm
bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường do huyện quản lý;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và
lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, công trình thủy lợi, các trạm trại
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến
ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản
thuộc huyện quản lý;
- Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính: duy tu, bảo
dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội
thị, công viên và sự nghiệp thị chính khác;
- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính
và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác;
- Các hoạt động sự nghiệp môi trường;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
2.3. Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự
an toàn xã hội do ngân sách cấp huyện bảo đảm theo quy định tại Điều 6 của Nghị
định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định về quản
lý, sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước đối với một số động thuộc lĩnh vực
quốc phòng, an ninh;
2.4. Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan
Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp huyện (bao gồm chi hoạt động Đảng ở cơ sở theo Quyết
định số 84/QĐ-TW ngày 01 tháng 10 năm 2003 của BCH Trung ương Đảng);
2.5. Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội
cấp huyện: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt nam, Hội
Liện hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh;
2.6. Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở huyện theo quy định
tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003
của Chính phủ;
2.7. Thực hiện các chính sách xã hội đối với các
đối tượng do huyện quản lý;
2.8. Phần chi thường xuyên trong các chương
trình mục tiêu quốc gia giao cho huyện thực hiện khi được phân cấp;
2.9. Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định
của pháp luật.
3- Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
4- Chi chuyển nguồn từ ngân sách huyện năm trước
sang ngân sách huyện năm sau.
PHẦN THỨ III. NGUỒN THU, NHIỆM
VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH CẤP XÃ:
I. Nguồn thu:
1. Các khoản thu ngân sách cấp xã hưởng 100%:
1.1. Các khoản phí, lệ phí thu vào ngân sách xã
theo quy định;
1.2. Thu từ các hoạt động sự nghiệp của xã, phần
nộp vào ngân sách Nhà nước theo chế độ quy định;
1.3. Thu đấu thầu, thu khoán theo mùa vụ từ quỹ
đất công ích và hoa lợi công sản khác theo quy định của pháp luật do xã quản
lý;
1.4. Các khoản huy động đóng góp của tổ chức, cá
nhân gồm: các khoản huy động đóng góp theo pháp luật quy định, các khoản đóng
góp theo nguyên tắc tự nguyện để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng do Hội đồng nhân
dân xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý và các khoản đóng góp tự nguyện
khác;
1.5. Viện trợ không hòan lại của các tổ chức và
cá nhân ở ngoài nước trực tiếp cho ngân sách xã theo chế độ quy định.
1.6. Thu chuyển nguồn từ ngân sách xã năm trước
sang ngân sách xã năm sau.
1.7. Thu kết dư ngân sách xã năm trước;
1.8. Các khoản thu khác của ngân sách xã theo
quy định của pháp luật.
2. Các khoản thu ngân sách cấp xã phân chia theo
tỷ lệ phần trăm (%):
2.1. Thuế giá trị gia tăng khu vực công thương
nghiệp ngoài quốc doanh;
2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp khu vực công
thương nghiệp ngoài quốc doanh;
2.3. Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh;
2.4. Thuế nhà, đất;
2.5. Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
2.6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia
đình;
2.7. Lệ phí trước bạ nhà đất;
Các xã, thị trấn được hưởng tối thiểu 70% các
khoản thu: thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; thuế nhà đất; thuế chuyển
quyền sử dụng đất; thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với các hộ cá thể và nông
trường viên; lệ phí trước bạ nhà đất.
3. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên.
II. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã:
1. Chi đầu tư phát triển:
1.1. Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu
hạ tầng kinh tế -xã hội không có khả năng thu hồi vốn theo phân cấp của cấp tỉnh
và huyện;
Đối với ngân sách xã, phường, thị trấn, nếu nguồn
thu 100% và nguồn thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) lớn hơn nhiệm vụ chi
thường xuyên thì cấp huyện phân cấp thêm nhiệm vụ chi đầu tư các công trình trụ
sở, trạm y tế, nhà trẻ, lớp mẫu giáo và các cơ sở hạ tầng khác thuộc kế hoạch
XDCB của huyện, thị xã cho xã, phường, thị trấn quản lý và theo phân cấp;
1.2. Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu
hạ tầng kinh tế -xã hội của xã từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá
nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật, do Hội đồng nhân dân
xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý;
1.3. Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo
quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên:
2.1. Chi cho hoạt động của các cơ quan nhà nước ở
xã;
- Tiền lương, tiền công cho cán bộ, công chức cấp
xã, phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở ấp, khu vực;
- Phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân của xã;
- Các khoản phụ cấp khác theo quy định của Nhà
nước;
- Chi về hoạt động văn phòng như: công tác phí,
chi phí điện, nước, văn phòng phẩm, phí bưu điện, điện thoại, hội nghị, chi tiếp
tân, khánh tiết, chi tủ sách pháp luật, chi tổ chức hòa giải, báo chí cho đại
biểu HĐND xã;
- Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên trụ sở,
phương tiện làm việc;
- Chi khác theo chế độ quy định.
2.2. Kinh phí hoạt động của cơ quan Đảng Cộng sản
Việt Nam ở xã (bao gồm chi hoạt động Đảng ở cơ sở theo Quyết định số 84/QĐ-TW
ngày 01 tháng 10 năm 2003 của BCH Trung ương Đảng);
2.3. Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị
- xã hội ở xã (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh,
Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt
Nam) sau khi trừ các khoản thu theo điều lệ và các khoản thu khác (nếu có);
2.4. Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở xã theo quy định
theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ;
2.5. Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán
bộ xã và các đối tượng khác theo chế độ quy định; chi trợ cấp nghỉ việc theo
Quyết định số 130-CP của Chính phủ.
2.6. Chi công tác dân quân tự vệ, trật tự an
toàn xã hội;
- Chi huấn luyện dân quân tự vệ, các khoản phụ cấp
huy động dân quân tự vệ và các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ
chi của ngân sách xã theo quy định của Pháp lệnh về dân quân tự vệ;
- Chi thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự,
công tác nghĩa vụ quân sự khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã theo quy định
của pháp luật;
- Chi tuyên truyền, vận động và tổ chức phong
trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã;
- Các khoản chi khác theo chế độ quy định.
2.7. Chi hỗ trợ cho công tác xã hội và hoạt động
văn hóa - thông tin, thể dục thể thao, truyền thanh do xã quản lý;
2.8. Chi hoạt động toàn dân xây dựng đời sống
văn hóa ở ấp, khu vực;
2.9. Chi hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở
xã;
2.10. Các khoản chi thường xuyên khác ở xã theo
quy định của pháp luật;
2.11. Chi chuyển nguồn từ ngân sách xã năm trước
sang ngân sách xã năm sau.
B. TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN
CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP GIAI ĐOẠN 2007-2010
Trên cơ sở phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi năm
2007 và giai đoạn 2007-2010 cho ngân sách các cấp nêu trên, Ủy ban nhân dân tỉnh
kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản
thu giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã như sau:
BẢNG PHÂN CẤP TỶ
LỆ ĐIỀU TIẾT THU NGÂN SÁCH CÁC CẤP TỈNH HẬU GIANG GIAI ĐỌAN 2007-2010
STT
|
Khoản thu
|
Tỷ lệ điều tiết
(%)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Thu từ khu vực CTN ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
1.1- Thuế giá trị gia tăng
|
55
|
15
|
30
|
|
1.2- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
55
|
15
|
30
|
|
Trong đó thuế TNDN và GTGT các đơn vị:
|
|
|
|
|
- Phường I thị xã Vị Thanh
|
55
|
44
|
1
|
|
- Phường Ngã Bảy TX Ngã Bảy
|
55
|
44
|
1
|
|
- Thị trấn Long Mỹ
|
55
|
44
|
1
|
|
- Xã Tân Phú Thạnh - Châu Thành A
|
55
|
40
|
5
|
|
- Thị trấn Kinh Cùng – Phụng Hiệp
|
55
|
30
|
15
|
|
- Thị trấn Nàng Mau – Vị Thủy
|
55
|
30
|
15
|
|
1.3- Thuế tài nguyên
|
|
100
|
|
|
1.4- Thuế môn bài
|
|
|
|
|
+ Các đơn vị tỉnh quản lý
|
100
|
|
|
|
+ Từ bậc 1-3
|
|
100
|
|
|
+ Các đơn vị còn lại từ bậc 4-6
|
|
|
100
|
|
1.5- Thu khác ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
+ Tỉnh thu
|
100
|
|
|
|
+ Huyện thu
|
|
100
|
|
|
+ Xã, phường, thị trấn thu
|
|
|
100
|
2
|
Thuế chuyển quyền sử dụng đất
|
10
|
20
|
70
|
3
|
Thuế nhà đất
|
|
30
|
70
|
4
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
30
|
70
|
5
|
Trước bạ nhà đất
|
10
|
20
|
70
|
6
|
Lệ phí trước bạ
|
|
100
|
|
7
|
Thu phí, lệ phí
|
|
|
|
|
- Tỉnh thu
|
100
|
|
|
|
- Huyện thu
|
|
100
|
|
|
- Xã, phường, thị trấn thu
|
|
|
100
|
8
|
Thu khác ngân sách
|
|
|
|
|
- Tỉnh thu
|
100
|
|
|
|
- Huyện thu
|
|
100
|
|
|
- Xã, phường, thị trấn thu
|
|
|
100
|
9
|
Thu từ DNNN
|
100
|
|
|
10
|
Thu Xổ số Kiến thiết
|
100
|
|
|
11
|
Thu tiền sử dụng đất
|
100
|
|
|
12
|
Thu phí xăng dầu
|
100
|
|
|
13
|
Thu thuế thu nhập cá nhân
|
100
|
|
|
14
|
Thu từ DN có vốn nước ngoài
|
100
|
|
|
15
|
Tiền bán nhà thuộc sở hữu NN
|
100
|
|
|
16
|
Thu tiền thuê đất
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|