ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 459/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI TẠI UBND HUYỆN BA TƠ,
TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011-2020
Căn cứ Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện
cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương;
Căn cứ Quyết định số 287/QĐ-UBND
ngày 09/9/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của UBND huyện Ba Tơ tại
Tờ trình số 25/TTr-UBND ngày 22/02/2016 và Giám đốc
Sở Nội vụ tại Công văn số 425/SNV ngày 18/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án thực hiện cơ chế một
cửa theo hướng hiện đại tại UBND huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Những thủ tục hành chính trong các lĩnh vực, công việc thuộc
trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của UBND huyện Ba Tơ, Chủ tịch UBND huyện Ba
Tơ nhưng chưa quy định tại Đề án này được thực hiện theo quy định của pháp luật
hiện hành, quy định của UBND tỉnh và hướng dẫn của các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
Điều 3. Chủ tịch UBND huyện Ba Tơ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
các cơ quan chức năng liên quan tổ chức triển khai thực hiện Đề án đạt hiệu quả.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ,
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Kho bạc Nhà
nước Quảng Ngãi, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Ba Tơ và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam (VCCI);
- Thường trực Tỉnh ủy
(b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP(NC), CBTH;
- Lưu: VT, NClmc240.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
ĐỀ ÁN
THỰC
HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI
TẠI UBND HUYỆN BA TƠ, TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 459/QĐ-UBND ngày 28/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
I. NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG
ĐỀ ÁN
- Nghị quyết
30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình, tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Quyết định số 287/QĐ-UBND ngày
09/9/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ NGUYÊN
TẮC THỰC HIỆN
1. Mục
đích
a) Thực hiện cơ chế một cửa theo hướng
hiện đại tại UBND huyện Ba Tơ là nhằm từng bước tối ưu hóa hoạt động cung ứng dịch
vụ hành chính công của UBND huyện và các cơ quan nhà nước có liên quan đối với
tổ chức, cá nhân; từng bước xây dựng nền hành chính ở địa
phương trong sạch, vững mạnh, chuyên nghiệp, hiện đại, hoạt động có hiệu lực,
hiệu quả; đáp ứng các yêu cầu giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức một
cách tốt nhất về số lượng, chất lượng và thời gian.
b) Nâng cao sự phối hợp đồng bộ giữa các phòng, ban chuyên môn, tránh sự chồng chéo, né
tránh, đùn đẩy trong quá trình giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức.
c) Tăng cường sự kiểm tra, giám sát của
các cơ quan hành chính nhà nước và tổ chức, cá nhân đối với việc thực hiện thủ
tục hành chính tại UBND huyện Ba Tơ.
2. Yêu cầu
a) Tạo sự chuyển biến căn bản trong quan hệ và giải quyết thủ tục hành chính giữa cơ quan hành chính
nhà nước với tổ chức, cá nhân; tạo điều kiện thuận lợi để tổ chức, cá nhân có
thêm kênh thông tin trao đổi với UBND huyện trong quá trình giải quyết các thủ
tục hành chính. Nâng cao tinh thần trách nhiệm và thái độ phục vụ giải quyết
công việc của đội ngũ công chức, viên chức; phòng, chống tệ quan liêu, tham
nhũng, hách dịch, cửa quyền, gây phiền hà cho cá nhân, tổ chức, nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý nhà nước.
b) Các thủ tục, hồ sơ, quy trình, mức
thu phí, lệ phí (nếu có) và thời gian giải quyết cho từng loại công việc phải
được niêm yết công khai rõ ràng, đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trên
Cổng thông tin thành phần của UBND huyện Ba Tơ và Cổng Thông tin điện tử của tỉnh để cá nhân, tổ chức biết thực hiện.
c) Cá nhân, tổ chức khi có nhu cầu giải
quyết thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực quy định áp dụng tại Đề án này, nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại bằng một trong các hình thức
phù hợp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại; nộp
qua dịch vụ bưu chính; nộp hồ sơ trực tuyến (đối với những thủ tục được cung cấp
dịch vụ công trực tuyến theo thông báo của UBND huyện Ba Tơ).
Các phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc UBND huyện Ba Tơ không được trực tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức thuộc lĩnh vực quy định
áp dụng tại Đề án này.
d) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
hiện đại, các phòng, ban chuyên môn, đơn vị thuộc UBND huyện Ba Tơ có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ, giải quyết hồ sơ và trả kết
quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức theo đúng quy định của Nhà nước và
quy định của UBND huyện Ba Tơ.
3. Nguyên tắc thực hiện
a) Niêm yết công khai, đầy đủ, kịp thời,
rõ ràng, thuận tiện các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp huyện theo Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh
theo quy định.
b) Bảo đảm giải quyết công việc nhanh
chóng, thuận tiện cho tổ chức, cá nhân; việc yêu cầu bổ sung
hồ sơ chỉ được thực hiện không quá một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ
sơ tại một cơ quan chuyên môn.
c) Bảo đảm phối hợp chặt chẽ giữa Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại với các cơ quan
chuyên môn, đơn vị trực thuộc trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức.
d) Việc thu phí, lệ phí của cá nhân,
tổ chức được thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
e) Công chức, viên chức làm việc tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại có trách nhiệm hướng dẫn, giải thích
rõ ràng, đầy đủ, cụ thể cho cá nhân, tổ chức các quy định về hồ sơ, thủ tục thuộc
lĩnh vực cần giải quyết; đồng thời, phải tuân thủ đúng thủ tục hành chính,
trình tự và thời gian đã được quy định, không được tự ý đặt ra các thủ tục, quy
định trái với quy định của Nhà nước.
III. PHẠM VI VÀ ĐỐI
TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi áp dụng
a) Cơ chế một cửa theo hướng hiện đại
tại UBND huyện Ba Tơ là cơ chế ứng dụng công nghệ thông tin trong việc tiếp nhận
và giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức trên một số lĩnh vực thuộc
trách nhiệm, thẩm quyền của UBND huyện Ba Tơ, Chủ tịch UBND huyện Ba Tơ và các
phòng (ban) chuyên môn, cơ quan, đơn vị có liên quan (có danh mục thủ tục
hành chính kèm theo).
Ngoài ra, hằng năm Chủ tịch UBND huyện
Ba Tơ chủ động lựa chọn một số thủ tục hành chính trên các lĩnh vực khác thuộc
trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện do chủ tịch UBND tỉnh công
bố tại Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 23/3/2015 và Quyết định số 1277/QĐ-UBND
ngày 29/7/2015 đưa vào thực hiện cơ chế một cửa theo hướng hiện đại, đảm bảo
các nguyên tắc theo quy định và báo cáo UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
b) Từ năm 2017 trở đi, UBND huyện Ba
Tơ lựa chọn một số thủ tục hành chính liên quan trực tiếp tới tổ chức, cá nhân
thuộc trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh mà UBND huyện là đầu mối tiếp nhận hồ sơ ban đầu,
để xây dựng Đề án thực hiện cơ chế một cửa liên thông trình UBND tỉnh phê duyệt
theo đúng quy định tại Quyết định số 287/QĐ-UBND ngày
09/9/2015 của UBND tỉnh và tổ chức triển khai thực hiện.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng có yêu cầu: Cá nhân, tổ chức
có nhu cầu giải quyết hồ sơ hành chính.
b) Đối tượng thực hiện:
- Lãnh đạo UBND huyện Ba Tơ;
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và
công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị thuộc huyện có liên quan.
IV. MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ QUY TRÌNH
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
hiện đại
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
hiện đại tại UBND huyện Ba Tơ chịu sự quản lý toàn diện của Văn phòng HĐND và
UBND huyện do lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND huyện trực tiếp phụ trách.
b) Công chức, viên chức làm việc tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại do cấp có thẩm quyền điều động, phân
công theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao.
c) Mối quan hệ hoạt động giữa Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hiện đại với các phòng, ban chuyên môn, đơn vị liên quan là mối quan hệ phối hợp công tác trong giải quyết công việc
của cá nhân, tổ chức thông qua quy trình thực hiện cơ chế một cửa theo hướng hiện
đại do UBND huyện Ba Tơ ban hành. Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hiện đại có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ của tổ chức và cá
nhân đến giao dịch; đôn đốc và trả kết quả đã giải quyết của các phòng, ban
chuyên môn, đơn vị liên quan cho tổ chức và cá nhân đúng tiến độ, thời gian quy
định.
d) Về chế độ
chính sách của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại:
Lương và các khoản phụ cấp (nếu có) của
công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại do
cơ quan đang quản lý công chức, viên chức chi trả. Riêng phương tiện làm việc,
đồng phục và phụ cấp cho công chức, viên chức làm nhiệm vụ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả hiện đại do UBND huyện Ba Tơ tổ chức trang bị và chi trả theo
quy định của Nhà nước.
đ) Địa điểm làm việc của Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hiện đại: Tại thị trấn Ba Tơ, huyện Ba Tơ.
2. Quy trình thực hiện cơ chế một
cửa theo hướng hiện đại
UBND huyện Ba Tơ căn cứ Quyết định số
287/QĐ-UBND ngày 09/9/2015 của UBND tỉnh Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi và các
quy định của Nhà nước có liên quan, ban hành quy trình tiếp nhận hồ sơ, chuyển
hồ sơ, giải quyết hồ sơ và trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức
đúng quy định của Nhà nước, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận,
cơ quan, đơn vị có liên quan và chương trình phần mềm,
tính năng, công dụng của từng trang thiết bị, đảm bảo thực hiện cơ chế một cửa
theo hướng hiện đại.
V. CÁC NHIỆM VỤ CẦN THIẾT ĐỂ XÂY
DỰNG MÔ HÌNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ
a) Lựa chọn tư vấn theo quy định của
pháp luật để ký hợp đồng cung cấp các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết
các thủ tục hành chính.
b) Đầu tư xây dựng hạ tầng công nghệ
thông tin để kết nối giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại với các cơ
quan, đơn vị có liên quan trong giải quyết thủ tục hành
chính cho cá nhân, tổ chức.
c) Đào tạo, chuyển giao ứng dụng công
nghệ thông tin.
d) Tổ chức thực hiện đầu tư cơ sở vật
chất, mua sắm máy vi tính và các trang thiết bị khác phục
vụ cho việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa theo hướng hiện đại, đúng quy định
của Nhà nước.
đ) Xây dựng cơ sở dữ liệu đồng bộ lên
Cổng thông tin điện tử của huyện, Cổng thông tin điện tử của
tỉnh để cung cấp thông tin cho tổ chức, cá nhân theo quy định tại Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
2. Kinh
phí thực hiện
Từ nguồn ngân sách nhà nước (ngân
sách cấp tỉnh, cấp huyện và các nguồn khác) được thực hiện theo đúng quy định của
pháp luật và theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
Hằng năm, UBND huyện Ba Tơ có trách
nhiệm lập dự toán gửi Sở Tài chính để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét,
quyết định.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Chủ tịch UBND huyện Ba Tơ có trách
nhiệm:
a) Thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hiện đại theo đúng quy định; đồng thời, bố trí công chức, viên chức có
trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức tốt, có khả năng giao tiếp với cá nhân, tổ
chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại.
b) Ban hành quy chế làm việc của Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại; quy định về quy trình tiếp nhận hồ sơ,
chuyển hồ sơ, giải quyết hồ sơ và trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ
chức theo đúng quy định.
c) Triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin, xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin để kết nối, cung cấp thông tin
và xử lý thông tin giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại với các cơ
quan, đơn vị liên quan qua môi trường mạng.
d) Lập thủ tục đầu tư sửa chữa, nâng
cấp phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện
đại; thủ tục đầu tư nâng cấp, mua sắm, lắp đặt trang thiết bị tin học (phần
cứng và phần mềm), các
thiết bị khác liên quan tại phòng làm việc của Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hiện đại và các cơ quan, đơn vị có
liên quan.
đ) Niêm yết công khai các quy định,
thủ tục hành chính, giấy tờ, hồ sơ, mức thu phí, lệ phí (nếu có) và thời gian
giải quyết từng loại thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện
đại và đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của huyện.
e) Tổ chức tập huấn hoặc cử công chức,
viên chức tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng ứng dụng
công nghệ thông tin và kỹ năng giao tiếp với tổ chức, cá nhân trong quá trình
giải quyết công việc; trong đó, chú trọng đội ngũ công chức, viên chức trực tiếp
làm việc ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại và công chức, viên chức xử
lý công việc ở các phòng, ban chuyên môn và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
f) Có các hình thức thông báo, tuyên
truyền thích hợp để tổ chức, cá nhân biết về hoạt động của cơ chế một cửa theo
hướng hiện đại tại UBND huyện Ba Tơ.
g) Thường xuyên rà soát quy trình, thủ
tục hành chính, giấy tờ, hồ sơ; cải tiến phần mềm, trang
thiết bị, cải tiến lề lối làm việc, ... để từng bước nâng cao chất lượng thực
hiện cơ chế một cửa theo hướng hiện đại
tại UBND huyện, đúng quy định của Nhà nước.
h) Định kỳ hàng quý, 6 tháng và hàng
năm báo cáo kết quả thực hiện Đề án cho UBND tỉnh (lồng ghép trong báo cáo cải
cách hành chính gửi qua Sở Nội vụ) để theo dõi, chỉ đạo; kiến nghị giải quyết những vấn đề phát sinh thuộc
thẩm quyền của UBND tỉnh.
2. Sở Nội vụ theo chức năng, nhiệm vụ
được giao có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn và kịp thời tham mưu cho
UBND tỉnh xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cơ chế một cửa
theo hướng hiện đại tại UBND huyện Ba Tơ.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí để UBND huyện Ba Tơ đầu tư cải tạo,
nâng cấp phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại; mua sắm
trang thiết bị tin học, phương tiện làm việc và các thiết bị khác cho Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hiện đại và các cơ quan chức năng, đơn vị liên quan để
thực hiện cơ chế một cửa theo hướng hiện đại tại UBND huyện theo đúng quy định
của pháp luật.
4. Sở Thông tin và Truyền thông hỗ trợ
kỹ thuật, hạ tầng thông tin và đảm bảo hoạt động Cổng
thông tin điện tử của huyện Ba Tơ trong việc cung cấp các dịch vụ hành chính
công theo Quyết định số 1367/QĐ-UBND ngày 23/9/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013-2015 và đến năm 2020./.
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND HUYỆN BA TƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 459/QĐ-UBND ngày 28/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
|
1
|
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất
đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
|
2
|
Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đã
cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất phát hiện
|
3
|
Thủ tục thu hồi đất do tự nguyện trả lại đất
|
4
|
Phối hợp thực hiện các thủ tục về đất
đai thực hiện tại Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh - Chi
nhánh huyện Ba Tơ theo quy định
|
II. LĨNH VỰC TƯ PHÁP
|
5
|
Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc
|
6
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy
tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
7
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy
tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
|
8
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ,
văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người
yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được)
|
9
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy
bỏ hợp đồng, giao dịch
|
10
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng,
giao dịch
|
11
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản
chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
12
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
13
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người
dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư
pháp
|
14
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản là động sản
|
15
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân
chia di sản mà di sản là động sản
|
16
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản
mà di sản là động sản
|
III. LĨNH VỰC XÂY DỰNG
|
17
|
Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng
lẻ tại đô thị
|
18
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình
không theo tuyến
|
19
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình
theo tuyến trong đô thị
|
20
|
Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng
nhà ở riêng lẻ tại đô thị
|
21
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng công
trình
|
22
|
Thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng
công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị
|
23
|
Thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng
công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị
|
24
|
Cấp giấy phép xây dựng tạm công
trình
|
25
|
Cấp giấy phép xây dựng tạm nhà ở
riêng lẻ
|
26
|
Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo
công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị
|
27
|
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy
hoạch đô thị
|
28
|
Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch
đô thị
|
29
|
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy
hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn
|
30
|
Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch
xây dựng điểm dân cư nông thôn
|
31
|
Thủ tục cấp chứng chỉ quy hoạch xây
dựng
|
32
|
Thủ tục thỏa thuận
kiến trúc quy hoạch
|
33
|
Cấp giấy phép quy hoạch thuộc thẩm
quyền của UBND huyện
|
34
|
Cấp giấy phép xây dựng trạm BTS loại
2 (đối với trường hợp nằm trong khu vực phải xin phép)
|
35
|
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng trạm BTS loại 1
|
36
|
Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng
trạm BTS
|
37
|
Thẩm tra thiết
kế xây dựng công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND huyện
|
38
|
Thủ tục thẩm tra thiết kế khi thay
đổi thiết kế hạng mục hoặc toàn bộ công trình; sửa chữa, cải tạo công trình
phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND huyện
|
IV. LĨNH VỰC VĂN HÓA - THÔNG TIN
|
39
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
40
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
41
|
Thủ tục Gia hạn giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng
|
42
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
V. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ KINH DOANH
|
43
|
Đăng ký hộ kinh doanh
|
44
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ
kinh doanh
|
45
|
Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
|
46
|
Thông báo tạm dừng kinh doanh
|
47
|
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke
|
48
|
Thủ tục cấp giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
49
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh
bán lẻ sản phẩm rượu
|
50
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, giấy phép kinh doanh
bán lẻ sản phẩm rượu
|
51
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm
rượu trường hợp do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một
phần, bị rách, nát hoặc bị cháy
|
52
|
Thủ tục cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá
|
53
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
|
54
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc
bị cháy
|
VI. LĨNH
VỰC TÀI CHÍNH
|
55
|
Thẩm định, phê
duyệt quyết toán dự án hoàn thành
|
VII. LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
|
56
|
Thủ tục đăng ký bản cam kết bảo vệ
môi trường
|
VIII.
LĨNH VỰC GIAO THÔNG
|
57
|
Thủ tục cấp giấy phép thi công công
trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên các tuyến
đường do UBND huyện quản lý
|
IX. LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
|
58
|
Thủ tục xử lý đơn thư khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh
|
59
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu
của Chủ tịch UBND huyện
|
60
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần
hai của Chủ tịch UBND huyện
|
61
|
Thủ tục giải quyết tố cáo thuộc thẩm
quyền của Chủ tịch UBND huyện
|