BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
4574/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 09/2014/TT-BNNPTNT ngày 26
tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
một số nội dung về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04
thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Các thủ tục hành chính kèm theo
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày Thông tư số 09/2014/TT-BNNPTNT ngày
26/3/2014 có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các Tổng cục, các Vụ, các Cục và
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ NN và PTNT;
- Trung tâm tin học Thống kê;
- Vụ Pháp chế (Phòng Kiểm soát TTHC);
- Lưu VT, KHCN, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4574/QĐ-BNN-KHCN ngày 22 tháng 10 năm 2014
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thẩm định báo cáo ĐMC thuộc thẩm quyền của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Môi trường
|
Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường
|
2
|
Lấy ý kiến báo cáo ĐMC không thuộc thẩm quyền thẩm
định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Môi trường
|
Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường
|
3
|
Thẩm định báo cáo ĐTM thuộc thẩm quyền thẩm định và
phê duyệt của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Môi trường
|
Cơ quan thường trực
thẩm định được quy định tại Điều 3 của Thông tư số 09/TT-BNNPTNT ngày
26/3/2014
|
4
|
Lấy ý kiến báo cáo ĐTM không thuộc thẩm quyền thẩm
định và phê duyệt của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Môi trường
|
Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Tên thủ tục hành chính: Thẩm định báo cáo
ĐMC thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ dự án gửi hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo ĐMC gửi
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định;
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
phải thông báo bằng văn bản cho Chủ dự án để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm
định
Hội đồng thẩm định được thành lập và hoạt động theo
quy định tại Chương 4 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT.
Bước 4: Thông báo kết quả thẩm định
- Trong thời gian năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày
kết thúc cuộc họp Hội đồng thẩm định, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường thông
báo bằng văn bản về kết quả thẩm định cho Chủ dự án, kể cả trường hợp Hội đồng
thẩm định không thông qua báo cáo ĐMC;
- Sau khi nhận được thông báo kết quả thẩm định, Chủ
dự án có trách nhiệm tiếp thu ý kiến thẩm định theo quy định tại Điều 7 Thông
tư số 26/2011/TT-BTNMT;
- Khi nhận được hồ sơ báo cáo ĐMC đã chỉnh sửa, bổ sung,
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường xem xét lại báo cáo ĐMC, nếu chưa đạt yêu
cầu, tiếp tục gửi văn bản đề nghị Chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện.
Bước 5: Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo ĐMC
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường gửi hồ sơ báo
cáo kết quả thẩm định cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch trong thời hạn tối đa là mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ báo cáo ĐMC đã được hoàn thiện của Chủ dự án.
2. Cách thức thực hiện
Không quy định.
3. Hồ sơ
Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo ĐMC gửi Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường, cụ thể:
3.1. Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng gồm:
a) Một (01) văn bản đề nghị thẩm định thực hiện theo
mẫu quy định tại Phụ lục 1.1 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP
ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Thông tư
số 26/2011/TT-BTNMT);
b) Chín (09) bản báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch được
đóng thành quyển với hình thức trang bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về cấu trúc,
nội dung thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại Phụ lục 1.2 và Phụ lục 1.3
Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT;
c) Chín (09) bản dự thảo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
d) Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định
nhiều hơn chín (09) người, hoặc trong trường hợp cần thiết khác theo yêu cầu
của công tác thẩm định, chủ dự án cung cấp thêm báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược và dự thảo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch so với số lượng tài liệu quy
định tại điểm b và c khoản này.
3.2. Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược chi tiết lồng ghép trong báo cáo chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch gồm:
a) Một (01) văn bản đề nghị thẩm định thực hiện theo
mẫu quy định tại Phụ lục 1.4 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT;
b) Chín (09) bản dự thảo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
đã được lồng ghép nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết. Yêu
cầu về cấu trúc và nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết
lồng ghép trong báo cáo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thực hiện theo mẫu quy
định tại Phụ lục 1.5 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT;
c) Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định
nhiều hơn chín (09) người, hoặc trong trường hợp cần thiết khác theo yêu cầu
của công tác thẩm định, chủ dự án cung cấp thêm dự thảo chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch so với số lượng quy định tại điểm b khoản này.
4. Thời hạn giải quyết
Thời gian giải quyết tối đa là (45) bốn mươi lăm ngày
(không kể thời gian Chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ)
5. Cơ quan thực hiện TTHC
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ dự án
7. Mẫu đơn, tờ khai
Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 1.1 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
8. Phí lệ phí: Không
9. Kết quả thực hiện TTHC
Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo ĐMC.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm
2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7
năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Thông tư số 09/2014/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2014 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định một số nội dung về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quản lý.
II. Tên thủ tục hành chính: Lấy ý kiến báo cáo
ĐMC không thuộc thẩm quyền thẩm định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ dự án phải gửi hồ sơ báo cáo ĐMC đến Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường để lấy ý kiến bằng văn bản trước khi trình cơ quan có
thẩm quyền thẩm định được quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP
ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị
định số 29/2011/NĐ-CP).
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đủ hoặc không hợp lệ, trong
thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường thông báo bằng văn bản cho Chủ dự án để hoàn thiện hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn bảy (07) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có ý
kiến bằng văn bản về báo cáo ĐMC gửi Chủ dự án;
Bước 3: Văn bản cho ý kiến về báo cáo ĐMC
Văn bản cho ý kiến về báo cáo ĐMC thực hiện theo
mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BNNPTNT
ngày 26/3/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bước 4: Gửi bản sao báo cáo kết quả thẩm định
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày báo
cáo ĐMC được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định xong, Chủ dự án gửi bản
sao báo cáo kết quả thẩm định kèm theo báo cáo ĐMC về Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường để tổng hợp theo dõi, kiểm tra thực hiện.
2. Cách thức thực hiện
Không quy định.
3. Hồ sơ
- Công văn xin ý kiến về báo cáo ĐMC của Chủ dự án;
- Một (01) bản báo cáo ĐMC được đóng thành quyển với
hình thức trang bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về cấu trúc, nội dung thực hiện
theo mẫu quy định tại Phụ lục 1.2 và Phụ lục 1.3 ban hành kèm theo Thông tư số
26/2011/TT-BTNMT;
- Một (01) bản dự thảo văn bản chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch.
4. Thời hạn giải quyết
Thời gian giải quyết tối đa là (07) bảy ngày (không
kể thời gian Chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ)
5. Cơ quan thực hiện TTHC
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ dự án
7. Mẫu đơn, tờ khai: Không
Phí lệ phí: Không
9. Kết quả thực hiện TTHC
Văn bản cho ý kiến về báo cáo ĐMC.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Thông tư số 09/2014/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2014 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định một số nội dung về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quản lý.
III. Tên thủ tục hành chính: Thẩm định báo cáo
ĐTM thuộc thẩm quyền thẩm định và phê duyệt của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ dự án gửi hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo ĐTM đến
cơ quan thường trực thẩm định (quy định tại Điều 3 của Thông tư số 09/TT-BNNPTNT
ngày 26/3/2014).
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đủ hoặc không hợp lệ, trong
thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường
trực thẩm định thông báo bằng văn bản cho Chủ dự án để hoàn thiện hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan thường trực thẩm
định có văn bản thông báo cho Chủ dự án nộp phí thẩm định. Mức thu phí thẩm định
thực hiện theo Biểu mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
ban hành kèm theo Thông tư số 218/2010/TT-BTC ngày 29/12/2010 của Bộ Tài chính
về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường (sau đây gọi tắt là Thông tư số 218/2010/TT-BTC);
Bước 3: Thành lập Hội đồng thẩm định
Hội đồng thẩm định được thành lập và hoạt động theo
quy định tại Chương 4 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT.
Bước 4: Khảo sát hiện trường
Trong trường hợp cần thiết, cơ quan thường trực thẩm
định có thể tiến hành các hoạt động quy định tại Khoản 4, Điều 18 Nghị định số
29/2011/NĐ-CP trước khi họp Hội đồng thẩm định.
Bước 5: Tổ chức họp Hội đồng thẩm định
Bước 6: Thông báo kết quả thẩm định
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc cuộc họp, cơ quan thường trực thẩm định thông báo bằng văn bản về kết quả
thẩm định cho Chủ dự án, kể cả trường hợp Hội đồng thẩm định không thông qua
báo cáo ĐTM.
Bước 7: Xử lý kết quả thẩm định của Chủ dự án
Sau khi nhận được thông báo kết quả thẩm định, Chủ dự
án tiến hành chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện báo cáo ĐTM theo quy định tại Điều
15 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT và gửi về cơ quan thường trực thẩm định.
Bước 8: Phê duyệt, chứng thực báo cáo ĐTM
- Trường hợp báo cáo ĐTM được chỉnh sửa đáp ứng yêu
cầu, cơ quan thường trực thẩm định trình Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt trong
thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thủ trưởng cơ quan thường trực thẩm định xác nhận
chứng thực sau trang bìa hoặc phụ bìa của báo cáo đã được duyệt theo mẫu quy định
tại Phụ lục 2.7 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT.
2. Cách thức thực hiện
Không quy định.
3. Hồ sơ
Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo ĐTM gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo ĐTM thực hiện theo
mẫu quy định tại Phụ lục 2.3 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT;
- Bảy (07) bản báo cáo ĐTM của dự án bằng tiếng Việt.
Hình thức trang bìa, trang phụ bìa; cấu trúc và yêu cầu về nội dung của báo cáo
ĐTM lập theo mẫu quy định tại các Phụ lục 2.4 và 2.5 ban hành kèm theo Thông tư
số 26/2011/TT-BTNMT;
- Một (01) bản dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả
thi);
- Các văn bản khác quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều
13 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT (nếu có).
4. Thời hạn giải quyết
Thời gian giải quyết tối đa là (40) bốn mươi ngày (không
kể thời gian Chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ)
5. Cơ quan thực hiện TTHC
5.1. Các Tổng cục trực thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT
là cơ quan thường trực thẩm định báo cáo ĐTM của các dự án liên quan đến chuyên
ngành thuộc nhiệm vụ của Tổng cục do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt
và giao quản lý, tổ chức thực hiện (trừ các dự án do các Tổng cục trực tiếp làm
chủ dự án).
5.2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường là cơ quan
thường trực thẩm định báo cáo ĐMC, báo cáo ĐTM do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản
lý (trừ các dự án quy định tại mục 5.1).
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ dự án
7. Mẫu đơn, tờ khai
Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo ĐTM thực hiện theo
mẫu quy định tại Phụ lục 2.3 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
8. Phí lệ phí
8.1. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Mức thu phí thẩm định thực hiện theo Biểu mức thu phí
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường ban hành kèm theo Thông tư số
218/2010/TT-BTC ngày 29/12/2010 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
8.2. Thẩm định các tài liệu về môi trường của dự án
ODA: Không
9. Kết quả thực hiện TTHC
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm
2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7
năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Thông tư số 09/2014/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2014 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định một số nội dung về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quản lý.
IV. Tên thủ tục hành chính: Lấy ý kiến báo cáo
ĐTM không thuộc thẩm quyền thẩm định và phê duyệt của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ dự án phải gửi hồ sơ báo cáo ĐTM đến Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường để lấy ý kiến bằng văn bản trước khi trình cơ quan có
thẩm quyền thẩm định được quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP
ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị
định số 29/2011/NĐ-CP).
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đủ hoặc không hợp lệ, trong
thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường thông báo bằng văn bản cho Chủ dự án để hoàn thiện hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn bảy (07) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có ý
kiến bằng văn bản về báo cáo ĐTM gửi Chủ dự án;
Bước 3: Văn bản cho ý kiến về báo cáo ĐTM
Văn bản cho ý kiến về báo cáo ĐTM thực hiện theo mẫu
quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BNNPTNT ngày
26/3/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bước 4: Gửi bản sao báo cáo kết quả thẩm định
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày báo
cáo ĐTM được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định xong, Chủ dự án gửi bản
sao Quyết định phê duyệt kèm theo báo cáo ĐTM đã được chứng thực về Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường để tổng hợp theo dõi, kiểm tra thực hiện
2. Cách thức thực hiện
Không quy định.
3. Hồ sơ
- Công văn xin ý kiến về báo cáo ĐTM của Chủ dự án;
- Một (01) bản báo cáo ĐTM của dự án. Hình thức trang
bìa, trang phụ bìa; cấu trúc và yêu cầu về nội dung của báo cáo đánh giá tác
động môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại các Phụ lục 2.4 và 2.5 ban hành
kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT;
- Một (01) bản dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả
thi);
- Các văn bản khác quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều
13 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT (nếu có).
4. Thời hạn giải quyết
Thời gian giải quyết tối đa là (07) bảy ngày (không
kể thời gian Chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ)
5. Cơ quan thực hiện TTHC
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ dự án
7. Mẫu đơn, tờ khai: Không
8. Phí lệ phí: Không
9. Kết quả thực hiện TTHC
Văn bản cho ý kiến về báo cáo ĐTM.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Thông tư số 09/2014/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2014 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định một số nội dung về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quản lý.
PHỤ LỤC I
MẪU
TRANG BÌA VÀ PHỤ BÌA ĐỀ CƯƠNG LẬP BÁO CÁO ĐMC, BÁO CÁO ĐTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 3 năm 2014
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(Tên cơ quan chủ
quản)
(Tên cơ quan chủ
dự án)
ĐỀ CƯƠNG
LẬP BÁO CÁO ĐÁNH
GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC/BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG/BÁO CÁO MÔI TRƯỜNG
(*)
của (1)
|
CƠ QUAN CHỦ DỰ
ÁN (**)
(Thủ trưởng cơ
quan ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng... năm...
|
Ghi chú:
(1): Tên đầy đủ của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
hoặc dự án;
(*): Gồm các báo cáo quy định tại Khoản 3 Điều 1
Thông tư này;
(**): Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
PHỤ LỤC II
MẪU
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG LẬP BÁO CÁO ĐMC, BÁO CÁO ĐTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 3 năm
2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Mô tả tóm tắt nội dung dự án
1.1. Đối với công tác lập báo cáo ĐMC:
Cần phải mô tả các nội dung chính sau đây:
- Xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án;
- Phạm vi không gian và thời gian của dự án;
- Các mục tiêu, quan điểm và phương hướng phát triển;
- Các định hướng, giải pháp chính về bảo vệ môi
trường của dự án;
- Phương án tổ chức thực hiện.
1.2. Đối với công tác lập báo cáo ĐTM:
Cần phải mô tả các nội dung chính sau đây:
- Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án trong
mối tương quan với các đối tượng tự nhiên, các đối tượng kinh tế - xã hội;
- Mục tiêu, nhiệm vụ của dự án;
- Quy mô các hạng mục công trình của dự án;
- Tiến độ dự án.
2. Phạm vi thực hiện tư vấn
Cần nêu rõ phạm vi thực hiện công tác lập báo cáo
ĐMC, báo cáo ĐTM bao gồm cả phạm vi không gian và thời gian
3. Phương pháp sử dụng
Nêu các phương pháp sử dụng trong quá trình lập báo
cáo ĐMC, báo cáo ĐTM.
4. Nội dung thực hiện tư vấn
4.1. Công tác ngoại nghiệp
Các công việc chính bao gồm:
- Công tác thu thập, xử lý số liệu, tài liệu hiện có
về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, thành phần môi trường, các số liệu chủ
yếu về:
+ Số liệu và bản đồ địa hình; địa chất; địa chất
thủy văn; thổ nhưỡng;
+ Số liệu về khí tượng, thủy văn, hải văn (nhiều
năm);
+ Số liệu về chất lượng không khí, đất, nước (nhiều
năm);
+ Số liệu về tài nguyên sinh học;
+ Số liệu về kinh tế (các ngành: công nghiệp, nông
nghiệp, thủy sản, chăn nuôi, du lịch);
+ Số liệu về xã hội (dân số, dân tộc, văn hóa, y tế,
thu nhập ...);
+ Số liệu về các công trình, di tích lịch sử, tôn
giáo, văn hóa;
+ Số liệu về giải phóng mặt bằng, đền bù, tái định
cư;
- Thu mẫu, phân tích hiện trạng chất lượng môi
trường: không khí, độ ồn, đất, nước, tài nguyên sinh học;
- Công tác tham vấn cộng đồng.
4.2. Công tác nội nghiệp
Các công việc chính bao gồm:
- Xử lý, phân tích và tổng hợp các số liệu của công
tác ngoại nghiệp;
- Xây dựng các loại bản đồ: vị trí dự án, bố trí
tổng thể dự án, hiện trạng tiêu, hiện trạng ngập úng, môi trường, vị trí lấy
mẫu, giám sát...
- Viết các chuyên đề hiện trạng: điều kiện tự nhiên
- kinh tế xã hội; hiện trạng (đất, nước, không khí, tài nguyên sinh học); các
sự cố môi trường; di dân - tái định cư; phân tích và so sánh các mục tiêu, quan
điểm của dự án với các mục tiêu, quan điểm bảo vệ môi trường trong các văn
bản...
- Viết các chuyên đề dự báo, đánh giá: xác định các
vấn đề môi trường chính; đánh giá tác động của dự án đến mục tiêu quan điểm bảo
vệ môi trường trong các văn bản; đánh giá so sánh các phương án; dự báo xu
hướng các vấn đề môi trường chính, đánh giá các tác động của từng thành phần
quy hoạch đến môi trường; tác động của cả quy hoạch đến môi trường; các đề xuất
điều chỉnh mục tiêu quan điểm và nội dung của quy hoạch; các đề xuất điều chỉnh
các quy hoạch khác có liên quan; đánh giá tác động của dự án đến môi trường -
xã hội; đề xuất các định hướng bảo vệ môi trường...
- Viết các chuyên đề giảm thiểu, khắc phục; các biện
pháp giảm thiểu, quản lý môi trường, giám sát môi trường...
- Tính toán kinh phí bảo vệ môi trường.
- Tổng hợp viết báo cáo ĐMC, báo cáo ĐTM.
5. Khối lượng và tiến độ thực hiện
Nêu rõ khối lượng công việc để thực hiện các nội
dung nêu trên và đề xuất tiến độ thực hiện từng hạng công việc của công tác tư
vấn.
6. Dự toán kinh phí
- Các căn cứ lập dự toán;
- Lập dự toán chi tiết từng hạng mục công việc trên cơ
sở các quy định về tài chính hiện hành; các định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá
áp dụng.
PHỤ LỤC III
MẪU
VĂN BẢN CHO Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN THƯỜNG TRỰC THẨM ĐỊNH VỀ BÁO CÁO ĐMC, BÁO CÁO
ĐTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 3 năm
2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(3)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
Về việc cho ý kiến
báo cáo ĐMC, báo cáo ĐTM của (2)
|
(Địa danh),
ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi: (1)
(Tên Chủ đầu tư hoặc Chủ dự án) có Văn bản số
ngày .../.../20... xin ý kiến thỏa thuận bằng văn bản về báo cáo ĐMC, báo cáo ĐTM
của (2).
Sau khi xem xét, (3) có ý kiến về báo cáo ĐMC, báo
cáo ĐTM như sau:
1. Những ưu điểm, mặt tích cực của báo cáo:
2. Những nội dung chưa đạt yêu cầu, cần được chỉnh
sửa, bổ sung:
Cần phải cho ý kiến chi tiết, cụ thể theo trình tự các
chương, mục của báo cáo quy định tương ứng tại Phụ lục 1.3, 1.5, 1.7 đối với
các hình thức báo cáo đánh giá môi trường chiến lược và Phụ lục 2.5 đối với báo
cáo đánh giá tác động môi trường ban hành kèm theo Thông tư số
26/2011/TT-BTNMT.
Nơi nhận:
- Như trên;
-
- Lưu ...
|
(3)
(Ký, ghi họ tên,
chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hoặc
dự án;
(3) Cơ quan thường trực thẩm định.