Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 4574/2014/QĐ-UBND về Quy định chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 4574/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/12/2014
Ngày có hiệu lực 29/12/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Trịnh Văn Chiến
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------

Số: 4574/2014/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 19 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ; Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30/5/2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;

Căn cứ Quyết định số 3121/QĐ-UBND ngày 05/9/2013 của UBND tỉnh về việc thành lập Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Thanh Hóa; Quyết định số 3122/QĐ-UBND ngày 05/9/2013 của UBND tỉnh quy định cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Thanh Hóa;

Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 3882/TTr-SGTVT ngày 21/11/2014 về việc quy định chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Thanh Hóa; kèm theo ý kiến tham gia của Sở Tư pháp tại Công văn số 1752/STP-XDVB ngày 19/11/2014, Sở Tài chính tại Công văn số 2953/STC-QLNS.TTK ngày 13/8/2014, Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1999/SKHĐT-CNDV ngày 08/8/2014, Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Thanh Hóa tại Công văn số 26/QBTĐB-VP ngày 11/8/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chánh Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Bộ Giao thông vận tải (để b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp (để b/c);
- Quỹ Bảo trì đường bộ Trung ương (để b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ BTĐB TH;
- Lưu: VT, KTTC thht14210

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến

 

QUY ĐỊNH

CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4574/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định về việc lập, giao kế hoạch thu, chi; lập, xét duyệt, thẩm định, thông báo quyết toán năm đối với Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Thanh Hóa (sau đây gọi tắt là Quỹ).

2. Các nội dung liên quan đến quản lý, sử dụng Quỹ không quy định tại văn bản này thì thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý, sử dụng nguồn tài chính từ Quỹ.

Điều 3. Nguyên tắc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí của Quỹ

1. Việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí từ Quỹ phải đảm bảo theo đúng quy định này và các văn bản pháp luật hiện hành.

2. Các cơ quan, đơn vị được giao quản lý kinh phí của Quỹ phải mở tài khoản tại kho bạc nhà nước để thực hiện kiểm soát các khoản chi từ Quỹ tương tự như các khoản chi từ ngân sách nhà nước.

[...]