Quyết định 4518/QĐ-LĐTBXH năm 2008 về danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của ngành Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh do Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu | 4518/QĐ-LĐTBXH |
Ngày ban hành | 12/08/2008 |
Ngày có hiệu lực | 12/08/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Lê Thành Tâm |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4518/QĐ-LĐTBXH |
TP. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 08 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ TỐI MẬT VÀ ĐỘ MẬT CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG –
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Quyết định số
4310/QĐ-UB-VX ngày 20/12/1994 của UBNDTP HCM về việc ban hành quy định chung
nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Sở, cơ quan ngang Sở
thuộc UBNDTP;
Căn cứ Quyết định số 115/2003/QĐ-UB ngày 10/7/2003 của UBNDTP HCM về ban hành quy
chế Tổ chức và hoạt động của Sở LĐTBXH;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28/12/2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 91/2004/QĐ-TTg ngày 24/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về danh
mục bí mật nhà nước độ Tối mật của ngành Lao động – Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 410/2004 ngày 05/5/2004 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục
bí mật nhà nước độ Mật của ngành Lao động – Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Công văn số 32/HD-BCĐ ngày 10/7/2008 của Ban Chỉ đạo thực hiện pháp lệnh
bảo vệ bí mật nhà nước về hướng dẫn tiếp tục triển khai thực hiện pháp lệnh bảo
vệ bí mật nhà nước;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Sở,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của ngành Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh gồm những thông tin trong phạm vi sau:
1. Tin, tài liệu về chiến lược phát triển, quy hoạch ngắn hạn, dài hạn thuộc lĩnh vực Lao động – Thương binh và Xã hội liên quan đến chiến lược bảo vệ Tổ quốc.
2. Ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Đảng, nhà nước về lĩnh vực Lao động – Thương binh và Xã hội liên quan đến an ninh quốc gia, đối ngoại chưa công bố.
3. Tình hình và số liệu tuyệt đối về thương binh, bệnh binh, liệt sĩ, gia đình liệt sĩ, người bị ảnh hưởng chất độc hóa học từng thời kỳ, ở các chiến trường.
4. Tin, tài liệu và số liệu mộ liệt sĩ và kế hoạch di chuyển mộ liệt sĩ làm nghĩa vụ quốc tế không công bố hoặc chưa công bố.
Điều 2. Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh gồm những thông tin trong phạm vi sau:
1. Kế hoạch, nội dung đàm phán với các nước về hợp tác lao động và chuyên gia; tình hình phức tạp về lao động Việt Nam ở nước ngoài có liên quan đến đối ngoại chưa công bố.
2. Báo cáo tình hình, kết quả công tác định kỳ, báo cáo chuyên đề của ngành Lao động – Thương binh và Xã hội chưa công bố.
3. Thông tin, tài liệu chỉ đạo, điều hành có mang thông tin bí mật nhà nước.
4. Chỉ tiêu kế hoạch, ngân sách đầu tư cho ngành Lao động – Thương binh và Xã hội chưa công bố.
5. Các dự án điều chỉnh tiền lương, chính sách đãi ngộ, bảo hiểm xã hội đối với công nhân viên chức nhà nước, người hưởng chính sách có công, chính sách xã hội chưa công bố.
6. Số liệu điều tra lao động, việc làm chưa công bố.
7. Thông tin, tài liệu, dự án do nước ngoài, tổ chức quốc tế hỗ trợ chưa công bố.
8. Tin, tài liệu, kết quả khảo sát, điều tra, đánh giá về thực trạng tệ nạn xã hội; các biện pháp đặc biệt giải quyết tệ nạn xã hội chưa công bố.
9. Hồ sơ, tài liệu đang thanh tra, kết quả thanh tra, kết quả giải quyết đơn, thư khiếu nại, tố cáo; các tài liệu về những vấn đề chính trị, nội bộ của ngành Lao động – Thương binh và Xã hội chưa công bố.
10. Tài liệu về sắp xếp tổ chức ngành Lao động – Thương binh và Xã hội chưa công bố.
11. Tài liệu về thiết kế mạng thông tin, cơ sở dữ liệu nội bộ ngành Lao động – Thương binh và Xã hội; khóa mã, mật khẩu, quy ước về đảm bảo an ninh, an toàn thông tin trong sử dụng và ứng dụng công nghệ thông tin của ngành.
12. Thông tin, hồ sơ của người nghiện ma túy, người mại dâm, người nhiễm HIV/AIDS do ngành Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố, các thành viên Ban Giám đốc Sở, Thủ trưởng Phòng, ban, đơn vị thuộc Sở, Trưởng phòng Lao động – Thương binh và Xã hội quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM
ĐỐC |