ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 10 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số
835/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ
trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế công bố,
công khai TTHC trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 2715/TTr-SXD ngày 25/11/2016 và đề nghị của Giám đốc
Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quy
hoạch - Kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám
đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/QĐ-UBND ngày 10/01/2017 của Chủ
tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN
HÀNH MỚI
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Trang
|
1
|
Thủ tục Thẩm định và phê duyệt
nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng
công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND
tỉnh.
|
|
2
|
Thủ tục Thẩm định và phê duyệt
đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công
trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh.
|
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Thẩm định và phê duyệt nhiệm
vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình
theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư thực hiện
dự án đầu tư xây dựng nộp hồ sơ nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi
tiết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa Sở Xây dựng, địa
chỉ: 59 Lý Thường Kiệt - Đồng Hới - Quảng Bình, thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bước 2: Sở Xây dựng có trách
nhiệm tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ
sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với
trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Khi hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có
giấy biên nhận, trong đó hẹn ngày trả kết quả. Giấy biên nhận được lập thành 02
bản, 01 bản giao cho chủ đầu tư và 01 bản lưu tại Sở Xây dựng.
- Bước 3: Sở Xây dựng có trách
nhiệm xem xét hồ sơ, xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng
theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho
chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa
đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho Chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ
đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo.
- Bước 4: Sở Xây dựng có trách
nhiệm đối chiếu với các quy định hiện hành để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ
quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến nhiệm vụ quy hoạch (nếu
cần thiết). Các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về
những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn lấy ý kiến, nếu
cơ quan được hỏi ý kiến không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng ý và
phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
- Bước 5: Sở Xây dựng căn cứ các
quy định hiện hành để tham mưu việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện để trình UBND tỉnh phê duyệt (do có các tài liệu còn thiếu, các
tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế): Sở Xây dựng
thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều
kiện để trình UBND tỉnh phê duyệt: Sở Xây dựng tổng hợp hồ sơ, ra văn bản báo
cáo thẩm định và dự thảo quyết định trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Bước 6: UBND tỉnh ra quyết
định phê duyệt.
- Bước 7: Chủ đầu tư nộp lệ phí
và nhận quyết định phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết, báo
cáo thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết hoặc văn bản trả
lời (đối với trường hợp hồ sơ nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết
không đủ điều kiện để trình UBND tỉnh phê duyệt) tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả theo cơ chế một cửa Sở Xây dựng theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận
hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở làm việc Sở Xây dựng.
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình
đề nghị thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch;
- Thuyết
minh nội dung nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch; kèm theo các bản vẽ in
màu.
- Dự thảo quyết
định phê duyệt nhiệm vụ;
- Các văn bản
pháp lý có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 03 (ba)
bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Thời gian Sở Xây
dựng thẩm định hồ sơ: Không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt của UBND
tỉnh: Không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định
nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch của Sở Xây dựng.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình có dự án có sử dụng
đất thuộc thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư của UBND tỉnh.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt: UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền thẩm
định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan đến nội dung nhiệm vụ quy hoạch.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
phê duyệt: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch, Báo
cáo thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện phê duyệt: Công văn trả lời và bộ hồ sơ đã nhận.
* Lệ phí: Chi phí thẩm
định được xác định bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (theo quy
định tại Thông tư 01/2013/TT-BXD).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Thông tư 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013
của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy
hoạch đô thị;
- Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND
ngày 02/11/2016 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy định phân công,
phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
* Ghi chú: Biểu lệ phí đính
kèm
Bảng
số 12. Định mức chi phí cho một số công việc xác định theo tỷ lệ phần trăm của
chi phí lập đồ án quy hoạch
(Ban hành theo Thông tư 01/2013/TT-BXD)
TT
|
Chi phí lập đồ án quy hoạch
(triệu đồng)
|
≤200
|
500
|
700
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
7.000
|
≥10.000
|
1
|
Lập nhiệm
vụ quy hoạch (tỷ lệ %)
|
12,8
|
9,6
|
8,0
|
7,2
|
5,2
|
3,6
|
2,9
|
2,6
|
2
|
Thẩm định
đồ án quy hoạch (tỷ lệ %)
|
11,2
|
8,8
|
7,6
|
6,8
|
4,8
|
3,4
|
2,8
|
2,4
|
3
|
Quản lý
nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch (tỷ lệ %)
|
9,6
|
8,0
|
7,2
|
6,4
|
4,4
|
3,2
|
2,6
|
2,2
|
Ghi chú:
Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch theo định mức chi phí quy định tại
Bảng số 12 chưa bao gồm chi phí cho công việc khảo sát thực địa phục vụ việc
thẩm định đồ án quy hoạch (nếu có). Trường hợp phải đi khảo sát thực địa phục
vụ công tác thẩm định đồ án quy hoạch thì cơ quan quản lý nghiệp vụ lập đồ án
quy hoạch lập dự toán để bổ sung chi phí thẩm định đồ án quy hoạch.
2. Thủ tục Thẩm định và phê duyệt đồ
án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình
theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư thực hiện
dự án đầu tư xây dựng nộp hồ sơ đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa Sở Xây dựng, địa chỉ: 59
Lý Thường Kiệt - Đồng Hới - Quảng Bình, thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bước 2: Sở Xây dựng có trách
nhiệm tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ
sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với
trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Khi hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có
giấy biên nhận, trong đó hẹn ngày trả kết quả. Giấy biên nhận được lập thành 02
bản, 01 bản giao cho chủ đầu tư và 01 bản lưu tại Sở Xây dựng.
- Bước 3: Sở Xây dựng có trách
nhiệm xem xét hồ sơ, xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng
theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho
chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa
đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ
đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo.
- Bước 4: Sở Xây dựng có trách
nhiệm đối chiếu với các quy định hiện hành để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ
quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến đồ án quy hoạch (nếu cần
thiết). Các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về
những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn lấy ý kiến, nếu
cơ quan được hỏi ý kiến không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng ý và
phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
- Bước 5: Sở Xây dựng căn cứ các
quy định hiện hành để tham mưu việc phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch
chi tiết.
Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện để trình UBND tỉnh phê duyệt (do có các tài liệu còn thiếu, các
tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế): Sở Xây dựng
thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều
kiện để trình UBND tỉnh phê duyệt: Sở Xây dựng tổng hợp hồ sơ, ra văn bản
báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Bước 6: UBND tỉnh ra quyết
định phê duyệt.
- Bước 7: Chủ đầu tư nộp lệ phí
và nhận quyết định phê duyệt thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết,
báo cáo thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết hoặc văn bản trả
lời (đối với trường hợp đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết không đủ
điều kiện để trình UBND tỉnh phê duyệt) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
theo cơ chế một cửa Sở Xây dựng theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở làm việc Sở Xây dựng.
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình
đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ án điều
chỉnh quy hoạch chi tiết;
- Thuyết
minh nội dung đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết, kèm theo các bản vẽ thu nhỏ khổ
A3, phụ lục tính toán;
- Bản vẽ đồ
án quy hoạch chi tiết (in màu đúng tỷ lệ quy định);
- Dự thảo quy
định quản lý theo đồ án quy hoạch;
- Dự thảo quyết
định phê duyệt đồ án;
- Các văn bản
pháp lý có liên quan.
* Số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ nộp thẩm định: 02 (hai)
bộ.
- Hồ sơ nộp phê duyệt: Số lượng
hồ sơ theo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ.
* Thời hạn giải quyết:
- Thời gian Sở Xây
dựng thẩm định hồ sơ: Không quá 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt của UBND
tỉnh: Không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định
nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch của Sở Xây dựng.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình có dự án có sử dụng
đất thuộc thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư của UBND tỉnh.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt: UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền thẩm
định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan đến nội dung đồ án quy hoạch.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
phê duyệt: Quyết định phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết, Báo
cáo thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện phê duyệt: Công văn trả lời và bộ hồ sơ đã nhận.
* Lệ phí: Chi phí thẩm
định được tính theo tỷ lệ % so với chi phí lập đồ án điều chỉnh quy hoạch (theo
quy định tại Thông tư 01/2013/TT-BXD).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Thông tư 01/2013/TT-BXD ngày
08/02/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây
dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND
ngày 02/11/2016 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy định phân công,
phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
* Ghi chú: Biểu lệ phí đính
kèm
Bảng số 12. Định mức chi phí cho một số công việc xác
định theo tỷ lệ phần trăm của chi phí lập đồ án quy hoạch
(Ban
hành theo Thông tư 01/2013/TT-BXD)
TT
|
Chi phí lập đồ án quy hoạch
(triệu đồng)
|
≤200
|
500
|
700
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
7.000
|
≥10.000
|
1
|
Lập nhiệm
vụ quy hoạch (tỷ lệ %)
|
12,8
|
9,6
|
8,0
|
7,2
|
5,2
|
3,6
|
2,9
|
2,6
|
2
|
Thẩm định
đồ án quy hoạch (tỷ lệ %)
|
11,2
|
8,8
|
7,6
|
6,8
|
4,8
|
3,4
|
2,8
|
2,4
|
3
|
Quản lý
nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch (tỷ lệ %)
|
9,6
|
8,0
|
7,2
|
6,4
|
4,4
|
3,2
|
2,6
|
2,2
|
Ghi chú:
Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch theo định mức chi phí quy định tại
Bảng số 12 chưa bao gồm chi phí cho công việc khảo sát thực địa phục vụ việc
thẩm định đồ án quy hoạch (nếu có). Trường hợp phải đi khảo sát thực địa phục
vụ công tác thẩm định đồ án quy hoạch thì cơ quan quản lý nghiệp vụ lập đồ án
quy hoạch lập dự toán để bổ sung chi phí thẩm định đồ án quy hoạch.