ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 45/2017/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 15 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG,
PHÓ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; TRƯỞNG PHÒNG,
PHÓ TRƯỞNG PHÒNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN;
TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHỤ TRÁCH, THEO DÕI LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TẠI PHÒNG KINH TẾ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
27/2003/QĐ-TTg ngày 19/2/2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 541/TTr-SNN ngày
26/10/2017; Ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ tại Công
văn số 1913/SNV-CCVC ngày 18/8/2017; Ý kiến thẩm định
của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 2290/BC-STP ngày
10/10/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều
kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ
trách, theo dõi lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn tại phòng Kinh tế
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
30/12/2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra VB QPPL, Bộ Tư pháp;
- Chánh, Phó VPUBND tỉnh;
- Công báo; Website của tỉnh;
- Lưu: VT, NC (V60b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
QUY ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG,
PHÓ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; TRƯỞNG PHÒNG,
PHÓ TRƯỞNG PHÒNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN;
TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHỤ TRÁCH, THEO DÕI LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TẠI PHÒNG KINH TẾ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 45/2017/QĐ-UBND
ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này xác định điều kiện, tiêu
chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các huyện, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân
thành phố Hòa Bình, cụ thể:
a) Chức danh Trưởng các đơn vị thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bao gồm:
- Trưởng các phòng chuyên môn thuộc Sở,
Chánh Văn phòng Sở, Chánh Thanh tra Sở;
- Chi Cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và
Thú y; Chi Cục trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật; Chi Cục trưởng Chi
cục Kiểm lâm; Chi Cục trưởng Chi cục Thủy lợi; Chi Cục trưởng Chi cục Thủy sản;
Chi Cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn; Chi Cục trưởng Chi cục Quản lý chất
lượng nông lâm sản và thủy sản.
b) Chức danh Phó các đơn vị thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bao gồm:
- Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở,
Phó Chánh Văn phòng Sở, Phó Chánh Thanh tra Sở;
- Phó Chi Cục trưởng Chi cục Chăn
nuôi và Thú y; Phó Chi Cục trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật; Phó
Chi Cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Phó Chi Cục trưởng Chi cục Thủy lợi; Phó Chi Cục
trưởng Chi cục Thủy sản; Phó Chi Cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn; Phó
Chi Cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản.
c) Chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
phụ trách, theo dõi lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Phòng Kinh
tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình.
2. Đối tượng áp dụng
a) Công chức, viên chức các đơn vị
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Công chức Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn các huyện, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố
Hòa Bình.
Các chức danh lãnh đạo, quản lý quy định
tại khoản 1 Điều này làm cơ sở cho việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và áp dụng
đối với trường hợp khi xem xét, đánh giá, đề nghị cấp có thẩm quyền hoặc theo
thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển các chức
danh lãnh đạo quản lý các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Trưởng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, Phòng
Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình.
Điều 2. Nguyên
tắc áp dụng
1. Công chức, viên chức khi được xem
xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Trưởng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
các huyện, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình phải đảm bảo
các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo Quy định này
và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong
Quy định này là căn cứ để Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xem xét quy hoạch, đánh giá, bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển công chức, viên chức lãnh đạo,
quản lý và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức,
viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng, Phó trưởng phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân
thành phố Hòa Bình.
3. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách
quan, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy
định.
Điều 3. Vị trí,
chức trách
1. Vị trí, chức trách Trưởng các đơn
vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn các huyện, Trưởng phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân
thành phố Hòa Bình.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng
các phòng chuyên môn và Trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở; Trưởng phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, Trưởng phòng Kinh tế thuộc Ủy ban
nhân dân thành phố Hòa Bình (gọi chung là người đứng đầu), là người chịu trách
nhiệm trước Giám đốc Sở, trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, trước
pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ của phòng chuyên môn, đơn vị được giao phụ
trách.
2. Vị trí, chức trách của Phó trưởng
các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Phó Trưởng phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, Phó Trưởng phòng Kinh tế thuộc Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố Hòa Bình
Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh
tra, Phó Trưởng phòng chuyên môn và Phó Trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở;
Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, Phó Trưởng
phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình (gọi chung là cấp phó của
người đứng đầu), là người giúp người đứng đầu phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một
số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, trước Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố, trước người đứng đầu và trước pháp luật về việc thực hiện
nhiệm vụ được phân công.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4. Điều kiện,
tiêu chuẩn bổ nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc
Sở
1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức và
lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng,
trung thành với lý tưởng cách mạng của Đảng, với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh; có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước; lãnh đạo và tổ chức thực hiện tốt các chủ trương,
chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
b) Gương mẫu về đạo đức, lối sống; cần,
kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí và
kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí; có tác phong dân chủ,
thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ ở cơ quan và quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức
nghề nghiệp của công chức, viên chức làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị
sự nghiệp thuộc Sở, thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
c) Có tinh thần trách nhiệm và ý thức
tổ chức kỷ luật cao; có tinh thần học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động,
hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
d) Bản thân và gia đình gương mẫu thực
hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
Không lạm dụng chức vụ, quyền hạn và để người thân lợi dụng chức vụ, quyền hạn
của mình mưu lợi riêng;
đ) Có năng lực thực tiễn, chủ động
tham mưu, đề xuất, có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
2. Năng lực, uy tín
a) Có năng lực quản lý, điều hành, chỉ
đạo, tổ chức thực hiện các hoạt động của đơn vị trong việc thực hiện chức năng,
nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất và
tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị xây dựng các văn bản hướng dẫn, các
chương trình, dự án, kế hoạch hoạt động và đề ra các giải pháp thực hiện nhiệm
vụ của đơn vị;
c) Có khả năng đánh giá tổng kết thực
tiễn, dự báo tình hình, tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị trong tổ chức thực
hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi được phân công; có khả năng phối hợp với các cơ
quan chức năng nghiên cứu xây dựng hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản
quy phạm pháp luật về lĩnh vực được phân công;
d) Có khả năng bao quát hoạt động của
đơn vị, phân công, giao việc cho công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc
làm và yêu cầu nhiệm vụ; có khả năng đúc rút kinh nghiệm thực tiễn và đề xuất ý
kiến về công tác quản lý nghiệp vụ;
đ) Có khả năng tập hợp đoàn kết, quy
tụ công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị; biết phát huy sức
mạnh tập thể để xây dựng cơ quan đơn vị trong sạch, vững mạnh.
3. Về trình độ
a) Chuyên môn nghiệp vụ
Tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên
ngành phù hợp với vị trí việc làm, lĩnh vực được phân công, cụ thể:
- Chức danh Chánh, Phó Chánh Văn
phòng Sở: Có một trong số chuyên ngành: Hành chính; kinh tế; nhóm chuyên ngành
thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Chức danh Chánh, Phó Chánh Thanh
tra Sở: Có một trong số các chuyên ngành: Luật; quản lý kinh tế, nhóm chuyên
ngành thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng Tổ chức cán bộ: Có một trong số các chuyên ngành: Quản trị nhân lực; quản
lý công; hành chính; nội vụ; kinh tế; nhóm chuyên ngành thuộc lĩnh vực nông
nghiệp và phát triển nông thôn;
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng Kế hoạch Tài chính: Có một trong số các chuyên ngành: Kế hoạch; tài
chính; quản lý kinh tế; quản lý công; nhóm chuyên ngành thuộc lĩnh vực nông
nghiệp và phát triển nông thôn;
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng Quản lý xây dựng công trình: Có một trong số các chuyên ngành: Thủy lợi,
Xây dựng, Giao thông;
- Chức danh Chi Cục trưởng, Phó Chi Cục
trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật: Có một trong số các chuyên ngành:
Trồng trọt; bảo vệ thực vật; khoa học cây trồng;
- Chức danh Chi Cục trưởng, Phó Chi Cục
trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y: Có một trong số các chuyên ngành: Chăn nuôi;
Thú y; bác sỹ Thú y;
- Chức danh Chi Cục trưởng, Phó Chi Cục
trưởng Chi cục Thủy lợi: Có chuyên ngành Thủy lợi;
- Chức danh Chi Cục trưởng, Phó Chi Cục
trưởng Chi cục Kiểm lâm: Có một trong số các chuyên ngành: Quản lý bảo vệ rừng và môi trường; lâm sinh; lâm nghiệp xã hội và các chuyên ngành tương
đương thuộc lĩnh vực lâm nghiệp;
- Chức danh Chi Cục trưởng, Phó Chi Cục
trưởng Chi cục Thủy sản: Có một trong số chuyên ngành: Thủy sản; chăn nuôi thú
y;
- Chức danh Chi Cục trưởng, Phó Chi Cục
trưởng Chi cục Phát triển nông thôn; Chi Cục trưởng, Phó Chi Cục trưởng Chi cục
Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản: Nhóm chuyên ngành thuộc lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn.
b) Kiến thức quản lý Nhà nước
Được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản
lý Nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên theo quy định của
Bộ Nội vụ; chức danh nghề nghiệp theo quy định của ngành Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
c) Trình độ lý luận chính trị
Đối với người đứng đầu có trình độ
Trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên; đối cấp Phó của người đứng
đầu, có trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp hoặc tương đương trở lên.
d) Có đủ tiêu chuẩn và văn bằng
chuyên môn theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành;
đ) Trình độ tin học
Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
e) Ngoại ngữ
Có chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc
1 trở lên khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
4. Các tiêu chuẩn
khác
a) Tuổi đời bổ nhiệm lần đầu không quá 55 đối với nam, không quá 50 đối với nữ. Trường hợp cán
bộ hiện đang giữ chức vụ do yêu cầu công tác tổ chức và điều động, bổ nhiệm chức
vụ mới tại các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở thì không áp dụng điều khoản
này;
b) Trong danh sách quy hoạch của chức
danh bổ nhiệm hoặc tương đương với chức danh bổ nhiệm;
c) Có thời gian công tác trong ngành
05 năm trở lên đối với Trưởng phòng, 03 năm trở lên đối với Phó Trưởng phòng,
không kể thời gian tập sự, (riêng đối với Trưởng phòng có ít
nhất 03 năm làm công tác quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được
giao);
d) Có đầy đủ hồ
sơ cá nhân, lý lịch được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh theo quy định;
đ) Không trong thời gian bị thi hành
kỷ luật từ khiển trách đến cách chức;
e) Được đánh giá hoàn thành chức
trách, nhiệm vụ được giao;
g) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm
vụ được giao;
h) Đối với các chức danh Chánh Thanh
tra, Phó Chánh thanh tra; Chi Cục trưởng, Phó Chi Cục trưởng Chi cục Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật; Chi Cục trưởng, Phó Chi Cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú
y; Chi Cục trưởng, Phó Chi Cục trưởng Chi cục Thủy lợi; Chi Cục trưởng, Phó Chi
Cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Chi Cục trưởng, Phó Chi Cục trưởng Chi cục Thủy sản;
Chi Cục trưởng, Phó Chi Cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn; Chi Cục trưởng,
Phó Chi Cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, ngoài
đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Điều này, phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy
định tại Luật Thanh tra; Luật Thủy lợi, Luật Đê điều, Luật Phòng, chống thiên
tai, Luật Hợp tác xã, Luật Thủy sản, Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật, Luật Bảo
vệ và phát triển rừng.
Riêng chức danh Chánh Thanh tra Sở,
ngoài các tiêu chuẩn nêu trên trước khi bổ nhiệm phải có
văn bản thỏa thuận của Chánh Thanh tra tỉnh.
i) Trường hợp tiếp nhận công chức,
viên chức từ các cơ quan, đơn vị khác đến công tác và bổ nhiệm chức vụ Trưởng,
Phó các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải đáp ứng được các tiêu chuẩn theo quy định này (trừ quy định tại điểm c, khoản
4 Điều này).
Điều 5. Điều kiện,
tiêu chuẩn bổ nhiệm lại người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị
thuộc Sở
1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời
gian giữ chức vụ;
2. Đạt điều kiện tiêu chuẩn theo quy
định tại khoản 1, khoản 2, điểm a, d, đ, e khoản 3 và khoản 4 Điều 4 Quy định
này. Ngoài ra, còn phải đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Trình độ lý luận chính trị: Cấp
phó của người đứng đầu phải có trình độ lý luận chính trị
từ trung cấp hoặc tương đương trở lên.
b) Đối với người đứng đầu: Phải có chứng
chỉ bồi dưỡng chương trình chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.
3. Về kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản
lý cấp phòng: Đã qua khóa đào tạo, bồi dưỡng và có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng
lãnh đạo cấp phòng theo quy định của Bộ Nội vụ.
Điều 6. Điều kiện,
tiêu chuẩn bổ nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông nông các huyện, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố
Hòa Bình
Đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện
theo quy định tại khoản 1, khoản 2; điểm b, c, d, đ, e khoản 3 và điểm b, d, đ,
e, g khoản 4 Điều 4 Quy định này. Ngoài ra, còn phải đảm bảo các tiêu chuẩn, điều
kiện sau:
1. Có trình độ chuyên môn từ đại học
trở lên, có chuyên ngành phù hợp với vị trí công tác được giao phụ trách.
2. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45
tuổi (đối với cả nam và nữ).
3. Có thời gian công tác trong ngành
05 năm trở lên đối với Trưởng phòng và 03 năm trở lên đối với Phó Trưởng phòng,
không kể thời gian tập sự.
4. Trường hợp tiếp nhận công chức,
viên chức từ các đơn vị khác đến công tác và bổ nhiệm chức vụ Trưởng, Phó Trưởng
phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện; Trưởng,
Phó Trưởng phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình phải đáp ứng
các tiêu chuẩn theo Quy định này (trừ quy định tại khoản 3 Điều này).
Điều 7. Điều kiện,
tiêu chuẩn bổ nhiệm lại người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện; Phòng Kinh tế
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình
1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời
gian giữ chức vụ;
2. Trình độ lý luận chính trị: cấp
phó của người đứng đầu phải có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp hoặc
tương đương trở lên.
3. Đạt điều kiện tiêu chuẩn theo quy
định tại khoản 3 Điều 5 và Điều 6 Quy định này.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 8. Trách nhiệm
thi hành
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các
đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng, quy hoạch công chức quản lý, viên chức quản lý; thực hiện các thủ tục
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển Trưởng, Phó các đơn
vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo phân cấp quản lý và Quy định
này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện; Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình xây dựng
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, quy hoạch công chức quản lý; thực hiện
các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động theo
phân cấp quản lý và Quy định này.
3. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Quy định này.
Điều 9. Tổ chức
thực hiện
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc hoặc những vấn đề chưa phù hợp thì Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình
thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương./.