ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2016/QĐ-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 30 tháng 06
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ
THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG KINH TẾ
THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BẮC KẠN; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định 24/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý cán bộ, công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định 27/2003/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp & PTNT tỉnh Bắc Kạn tại Tờ trình số 80/TTr-SNN
ngày 16 tháng 6 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định điều
kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Trưởng, Phó trưởng Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bắc Kạn; Trưởng, Phó trưởng Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban
nhân dân các huyện.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực
sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản- Bộ Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC(P.24b).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lý Thái Hải
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG KINH TẾ THUỘC ỦY BAN
NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BẮC KẠN; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số: 16/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Đối tượng áp dụng: Quy định này
quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức
danh cụ thể của Trưởng, Phó các Phòng
chuyên môn thuộc Sở; Trưởng, Phó các Chi cục đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi chung là
các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn); Trưởng, Phó trưởng Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban
nhân dân thành phố Bắc Kạn; Trưởng Phó trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện.
2. Phạm vi áp dụng:
Các điều kiện và tiêu chuẩn trong quy định này là cơ sở để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố áp dụng trong việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, luân chuyển, điều động, bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại đối
với các chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Trưởng, Phó trưởng Phòng Kinh tế
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bắc Kạn; Trưởng,
Phó trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện.
Điều 2. Vị trí, chức trách
1. Trưởng các đơn vị thuộc Sở là cán
bộ lãnh đạo, quản lý đứng đầu các phòng ban chuyên môn thuộc
Sở, các chi cục, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc
Sở về mọi hoạt động của đơn vị thuộc Sở được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.
2. Phó các đơn vị thuộc Sở là cán bộ
lãnh đạo, quản lý, giúp Trưởng các đơn vị thuộc Sở phụ trách, chỉ đạo một số
mặt công tác theo sự phân công của cấp
Trưởng các đơn vị thuộc Sở và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở và Trưởng các đơn vị thuộc Sở,
trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
3. Trưởng Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban
nhân dân thành phố Bắc Kạn, Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thuộc Ủy ban nhân dân các huyện chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về ngành
và lĩnh vực được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.
4. Phó Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bắc Kạn, Phó Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện là người giúp Trưởng
phòng chỉ đạo một số mặt công tác và chịu
trách nhiệm trước
Trưởng phòng về nhiệm vụ được phân công. Chịu trách nhiệm điều hành các hoạt động của phòng khi được Trưởng phòng ủy nhiệm.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
các tiêu chuẩn
Cán bộ khi được xem xét bổ nhiệm giữ
chức vụ Trưởng, Phó các các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng, Phó trưởng
Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban
nhân dân thành phố Bắc Kạn; Trưởng, Phó trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện
của tỉnh Bắc Kạn phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung, tiêu
chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy
định về điều kiện, tiêu chuẩn tại quy định này và các quy định của Đảng và pháp
luật có liên quan.
Điều 4. Tiêu chuẩn chung và điều
kiện để bổ nhiệm đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Trưởng, Phó trưởng Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành
phố Bắc Kạn; Trưởng, Phó trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc
Ủy ban nhân dân các huyện.
1. Phẩm chất
1.1. Có tinh thần yêu nước sâu sắc tận
tụy phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc
và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện
có kết quả đường lối chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của nhà nước;
1.2. Cần kiệm liêm chính, chí công vô
tư. Không tham nhũng và có tinh thần đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức tổ chức kỷ luật, trung thực, không cơ hội gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm;
1.3. Nắm vững quan điểm, chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, đủ năng lực đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ được giao;
1.4. Có bản lĩnh vững vàng, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm cá
nhân; thẳng thắn trong đấu tranh chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ, cục bộ bản vị,
giữ gìn đoàn kết nội bộ, tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể, công tâm và khách quan trong công tác, tôn trọng
đồng nghiệp;
1.5. Phong cách làm việc dân chủ, quan hệ thân tình bình
đẳng với đồng
nghiệp, gần gũi với quần chúng;
1.6. Bản thân và gia đình thực hiện tốt
đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước, các quy định của địa phương và nơi cư trú.
2. Hiểu biết
2.1. Nắm vững, vận dụng đúng đắn, sáng tạo chủ trương, đường lối của Đảng chính sách, pháp luật Nhà nước vào lĩnh
vực chuyên môn, chuyên ngành được giao, nắm vững tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của địa phương và trong nước;
2.2. Có năng lực quản lý, điều hành
hoạt động chung cơ quan, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và được công chức, viên chức tín nhiệm; có khả năng quy
tụ, đoàn kết, động viên công chức, viên chức của cơ quan hoàn thành nhiệm vụ chính trị được giao;
2.3. Có khả năng nghiên cứu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải
pháp, phương pháp giúp cho hoạt động quản lý nhà nước về lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản, phát triển nông thôn, phòng,
chống thiên tai, an toàn nông sản, lâm sản, thủy
sản và trong quá trình sản xuất tiêu thụ, các dịch vụ công
thuộc ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn;
2.4. Am hiểu tình hình chính trị và
kinh tế - xã hội địa phương, trong nước, các nước trong khu vực và trên thế giới;
Có khả năng dự báo xu thế phát
triển chung của nền kinh tế - xã hội
trong nước, của tỉnh và xu thế phát
triển của ngành ở địa phương;
2.5. Có kiến thức chung về pháp luật liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp và phát
triển nông thôn; nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về
lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
3. Điều kiện bổ
nhiệm
a, Về tuổi đời:
Công chức, viên chức được bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ đối
với nam không quá 55 tuổi, đối với nữ không quá 50 tuổi;
b, Có đầy đủ hồ
sơ cá nhân được cơ quan có thẩm quyền xác
minh rõ ràng, có bản kê khai tài sản theo quy định;
c, Có đủ sức khỏe
để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao;
d, Không thuộc
các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Chương II
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU
KIỆN, CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG KINH TẾ THUỘC UBND THÀNH PHỐ; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG
PHÒNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC UBND CÁC HUYỆN
Điều 5. Tiêu chuẩn cụ thể của
Trưởng các đơn vị thuộc Sở
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
1.1. Có khả năng tham mưu, tổ chức thực
hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về lĩnh vực chuyên môn,
chuyên ngành;
1.2. Có khả năng điều hành, quy tụ,
đoàn kết, tổ chức để cán bộ, công chức trong phòng thực hiện và phối hợp
trong công tác hoàn thành nhiệm vụ được giao;
1.3. Có khả năng hoạch định chiến lược
trong lĩnh vực được phân công phụ trách. Thành thạo việc xây dựng phương án, đề
án quản lý nghiệp vụ và thủ tục hành chính Nhà nước. Nắm
rõ quy trình, thủ tục trong lĩnh vực được phân công;
1.4. Có năng lực nghiên cứu khoa học;
1.5. Nắm chắc và hiểu rõ khoa học quản lý Nhà nước, tâm lý lãnh đạo và thông
tin khoa học;
1.6. Có thời gian giữ chức vụ Phó đơn
vị thuộc Sở từ 2 năm trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
2.1. Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học
các chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của đơn vị.
2.2. Lý luận
chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
2.3. Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp bồi
dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
2.4. Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở
lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng
chỉ tiếng dân tộc (hoặc là người dân tộc thiểu số) đối với
những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.
2.5. Tin học: Có chứng chỉ tin học với
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản trở lên theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT
ngày 11/3/2014 của Bộ thông tin và Truyền thông quy định
Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin.
Điều 6. Tiêu chuẩn cụ thể của
Phó đơn vị thuộc Sở
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
1.1. Nắm chắc đường lối, Chỉ thị, Nghị quyết
của Đảng, chính sách pháp luật của
Nhà nước;
1.2. Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ,
kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao;
1.3. Có năng lực xây dựng phương án, đề án nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả
năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm
vụ;
1.4. Có năng lực quản lý điều hành,
có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp cán bộ công chức;
1.5. Có ít nhất 5 năm công tác tính từ
ngày biên chế chính thức.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
2.1. Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học
các chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của đơn vị.
2.2. Lý luận chính trị: Tốt nghiệp
Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
2.3. Quản lý Nhà nước: Đã qua chương
trình đào tạo bồi dưỡng quản lý Nhà nước ngạch chuyên
viên trở lên.
2.4. Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ
với trình độ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo
quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014
của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt
Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc (hoặc là người dân tộc thiểu
số) đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.
2.5. Tin học: Có chứng chỉ tin học với
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản trở lên theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT
ngày 11/3/2014 của Bộ thông tin và Truyền Thông quy định
Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin.
Điều 7. Tiêu chuẩn cụ thể của
Trưởng Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân
dân thành phố, Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện.
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
1.1. Có khả năng tham mưu tổ chức, thực
hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn,
chuyên ngành.
1.2. Am hiểu tình hình chính trị,
kinh tế - xã hội của địa phương.
1.3. Có khả năng điều hành, quy tụ,
đoàn kết, tổ chức để cán bộ, công chức trong đơn vị thực hiện phối hợp trong
công tác hoàn thành nhiệm vụ được giao.
1.4. Có kiến thức về quản lý nhà nước
về nghiệp vụ chuyên môn chuyên ngành phụ trách.
1.5. Có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng
phòng từ 2 năm trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
2.1. Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học
các chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của đơn vị.
2.2. Lý luận chính trị: Có trình độ
trung cấp lý luận chính trị trở lên.
2.3. Quản lý nhà nước: Đã qua lớp bồi
dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
2.4. Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ
với trình độ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo
quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014
của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt
Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc (hoặc là người dân tộc
thiểu số) đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng
dân tộc.
2.5. Tin học: Có chứng chỉ tin học với
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản trở lên theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 8. Tiêu chuẩn cụ thể của
Phó Trưởng Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban
nhân dân thành phố, Phó Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện.
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
1.1. Nắm chắc đường lối, Chỉ thị, Nghị
quyết của Đảng, chính sách pháp luật nhà
nước.
1.2. Am hiểu tình hình chính trị,
kinh tế - xã hội của địa phương.
1.3. Nắm chắc kiến thức cơ bản về quản
lý nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên
ngành được giao.
1.4. Có năng lực xây dựng phương án,
đề án nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công, có khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức thực hiện, triển khai thực hiện nhiệm vụ.
1.5. Có khả năng điều hành, quy tụ, đoàn kết,
tổ chức để cán bộ, công chức trong đơn vị thực hiện phối hợp trong công tác hoàn thành nhiệm vụ được
giao.
1.6. Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm
công tác.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
2.1. Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học
các chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của đơn vị.
2.2. Lý luận chính trị: Có trình độ
trung cấp lý luận chính trị trở lên.
2.3. Quản lý nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên.
2.4. Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ
với trình độ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT
ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6
bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc (hoặc là người dân tộc thiểu số) đối với những vị trí việc làm yêu
cầu sử dụng tiếng dân tộc.
2.5. Tin học: Có chứng chỉ tin học với
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản trở lên theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT
ngày 11/3/2014 của Bộ thông tin và Truyền Thông quy định
Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm thi hành
1. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm
giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo
dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Nội vụ tổng hợp) xem xét, bổ sung, sửa đổi.