ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 45/2015/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 26 tháng 8 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật
Đầu tư ngày 26/11/2014;
Căn cứ Quyết
định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
Quy chế Quản lý cụm công nghiệp;
Căn cứ Nghị
quyết số 167/2015/NQ-HĐND ngày 10/7/2015 của HĐND tỉnh Nghệ An (khóa XVI, kỳ họp
thứ 14) về việc thông qua chính sách hỗ trợ xây dựng hạ tầng các cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị
của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 942/SCT-QLCN ngày 21 tháng 8 năm
2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách hỗ
trợ đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2.
Quyết định
có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 83/2009/QĐ-UBND.CN ngày
04/9/2009 của UBND tỉnh. Các văn bản của UBND tỉnh trước đây trái với quyết định
này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các
Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Vinh; Các tổ
chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Hoa
|
QUY ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2015/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2015 của
UBND tỉnh Nghệ An)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân đầu tư
xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An ngoài được hưởng ưu
đãi, hỗ trợ đầu tư theo Luật Đầu tư còn được hưởng hỗ trợ theo quy định này,
các nội dung hỗ trợ không có trong quy định này áp dụng theo chính sách hỗ trợ
ưu đãi đầu tư hiện hành của tỉnh.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
Cụm công nghiệp (viết
tắt là CCN) là khu vực tập trung các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp -
tiểu thủ công nghiệp, cơ sở dịch vụ phục vụ sản xuất công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp; có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống; được đầu
tư xây dựng chủ yếu nhằm di dời, sắp xếp, thu hút các cơ sở sản xuất, các doanh
nghiệp, các cá nhân, hộ gia đình ở địa phương vào đầu tư sản xuất, kinh doanh;
do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập.
Cụm công nghiệp hoạt động
theo Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số
105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định của pháp
luật liên quan.
Điều
3. Điều kiện hỗ trợ
1. Cụm công nghiệp đã
được UBND tỉnh phê duyệt trong quy hoạch phát triển CCN trên địa bàn, đã được
phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng và đã lập, phê duyệt dự án đầu tư theo
đúng quy định hiện hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Ưu tiên hỗ
trợ các CCN có tác động quan trọng đến việc thu hút đầu tư, phát triển ngành
công nghiệp có tiềm năng, lợi thế của địa phương; phục vụ mục đích di dời các
cơ sở sản xuất gây ô nhiễm hoặc nằm xen kẽ trong khu dân cư vào CCN.
2. Tính đến thời điểm
hỗ trợ CCN ít nhất phải có các doanh nghiệp cam kết đăng ký thuê đất đầu tư sản
xuất.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều
4. Nội dung và mức hỗ trợ kinh phí
1. Hỗ trợ lập quy hoạch
chi tiết: Mức hỗ trợ 50 % kinh phí theo dự toán được phê duyệt.
2. Hỗ trợ bồi thường
giải phóng mặt bằng: Hỗ trợ kinh phí bồi thường đất, giải phóng mặt bằng CCN
theo phương án bồi thường giải phóng mặt bằng đã được cơ quan thẩm quyền phê
duyệt. Mức hỗ trợ tối đa là 200 triệu đồng/ha.
3. Hỗ trợ xây dựng hạ
tầng kỹ thuật trong CCN: Hỗ trợ xây dựng các hạng mục hạ tầng kỹ thuật trong cụm
công nghiệp theo thiết kế, dự toán được cơ quan thẩm quyền phê duyệt, gồm:
a) Đường giao thông nội
bộ, hệ thống thoát nước nội bộ: Mức hỗ trợ tối đa không quá 6 tỷ đồng cho CCN
vùng miền núi và không quá 5 tỷ đồng cho CCN các vùng còn lại.
b) Hệ thống xử lý nước
thải tập trung: Mức hỗ trợ 70% theo dự toán được cơ quan thẩm quyền phê duyệt
nhưng không quá 6 tỷ đồng cho một CCN.
4. Hỗ trợ xây dựng hạ
tầng ngoài hàng rào CCN:
a) Về giao thông: Đầu
tư xây dựng đường giao thông trục chính đến hàng rào CCN theo thiết kế, dự toán
và quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng không vượt quá 2 km chiều
dài đường.
b) Về đường điện hạ thế:
UBND tỉnh đề nghị Điện lực đầu tư đáp ứng nhu cầu phát triển. Nếu các nhà đầu
tư tự đầu tư phù hợp với quy hoạch thì được tỉnh hỗ trợ lãi suất vay vốn sau đầu
tư trong thời hạn ba (03) năm.
Điều
5. Quản lý, sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ
5.1. Hỗ trợ lập quy hoạch
chi tiết: Từ nguồn kinh phí khuyến công hàng năm. Quản lý, sử dụng kinh phí hỗ
trợ lập quy hoạch CCN thực hiện theo quy chế Quản lý kinh phí khuyến công của tỉnh.
5.2. Hỗ trợ bồi thường
giải phóng mặt bằng và hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong, ngoài CCN: Ngân
sách tỉnh bố trí hàng năm từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế để thực hiện
chính sách hỗ trợ xây dựng hạ tầng các CCN. Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước thực
hiện cấp phát, thanh toán và quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định hiện
hành. Chủ đầu tư CCN tổ chức triển khai thực hiện đúng nội dung hỗ trợ, đảm bảo
chất lượng công trình và tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán kịp thời,
đúng quy định quản lý đầu tư xây dựng hiện hành của nhà nước.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
6. Áp dụng chính sách hỗ trợ
a) Các CCN đang hưởng
hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Quyết định số 83/2009/QĐ-UBND ngày 04/9/2009 của
UBND nhưng chưa đảm bảo nội dung và đủ mức theo quy định này thì tiếp tục thực
hiện hỗ trợ để đảm bảo nội dung và mức theo quy định này. Riêng các dự án đầu
tư hạ tầng trong CCN đã hoàn thành không áp dụng hỗ trợ chuyển tiếp.
b) Các CCN nằm trong
quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển, chưa được hưởng hỗ trợ theo các cơ chế của
UBND tỉnh.
Điều
7. Quy trình, thủ tục quyết định hỗ trợ.
7.1. Lập kế hoạch và
Quyết định hỗ trợ vốn đầu tư.
- Hàng năm căn cứ vào
thời gian, nhiệm vụ lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân
sách theo Chỉ đạo của UBND tỉnh; căn cứ vào nội dung, mức hỗ trợ quy định và kết
quả, tiến độ, kế hoạch thực hiện dự án đầu tư hạ tầng CCN, Chủ đầu tư CCN lập hồ
sơ (cho từng CCN) kế hoạch hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng hạ tầng các CCN trên
địa bàn gửi Sở Công Thương để kiểm tra, tổng hợp gửi Sở Tài chính.
- Sở Tài chính thẩm
tra các điều kiện, nội dung và mức hỗ trợ, khả năng cân đối nguồn kinh phí của
ngân sách để xây dựng dự toán chi ngân sách hàng năm đối với chính sách hỗ trợ
xây dựng hạ tầng các CCN, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định.
- Căn cứ nguồn kinh
phí hỗ trợ được giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm, Sở Công Thương có
trách nhiệm:
+ Hướng dẫn các Chủ đầu
tư lập, hoàn thiện hồ sơ đề nghị hỗ trợ;
+ Tiếp nhận hồ sơ đề
nghị hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng CCN;
+ Phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tình hình thực hiện dự án, các điều kiện,
nội dung, mức đề nghị hỗ trợ;
+ Thống nhất với Sở
Tài chính để thực hiện tham mưu phân bổ kinh phí hỗ trợ xây dựng hạ tầng CCN; tổng
hợp trình UBND tỉnh quyết định.
7.2. Hồ sơ đề nghị hỗ
trợ đầu tư xây dựng hạ tầng CCN:
a) Hỗ trợ lập quy hoạch
chi tiết (lập 02 bộ), gồm:
- Tờ trình của Chủ đầu
tư.
- Quyết định phê duyệt
quy hoạch chi tiết; Quyết định phê duyệt dự toán lập quy hoạch chi tiết.
b) Hỗ trợ xây dựng hạ
tầng trong và ngoài CCN (lập 03 bộ), gồm:
- Tờ trình đề nghị hỗ
trợ của Chủ đầu tư, nội dung ghi rõ điều kiện đảm bảo hỗ trợ, hạng mục hỗ trợ,
mức hỗ trợ, các cam kết đăng ký thuê đất để đầu tư của doanh nghiệp (đối với
CCN chưa có doanh nghiệp đầu tư sản xuất). Đối với CCN đã được hỗ trợ phải có
báo cáo kết quả, tiến độ, kế hoạch thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng CCN
và tình hình sử dụng kinh phí đã được hỗ trợ.
- Quyết định phê duyệt
dự án đầu tư xây dựng hạ tầng trong và ngoài CCN.
- Quyết định phê duyệt
thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán; quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ
thi công và dự toán hạng mục công trình đề nghị hỗ trợ; quyết định phê duyệt
phương án bồi thường GPMB.
- Bản tính quyết toán
giá trị khối lượng hoàn thành; tổng hợp chi trả kinh phí bồi thường GPMB (nếu
có).
- Các hồ sơ khác có
liên quan./.