Quyết định 45/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và hỗ trợ triển khai đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành

Số hiệu 45/2005/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/09/2005
Ngày có hiệu lực 09/10/2005
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Nguyễn Văn Phòng
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
 TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 45/2005/QĐ-UBND

Mỹ Tho, ngày 29 tháng 9 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ HỖ TRỢ TRIỂN KHAI ĐỀ TÀI, DỰ ÁN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ CỦA TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000;
Căn cứ Nghị định số 119/1999/NĐ-CP ngày 18/9/1999 của Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 85/2004/TTLT-BTC-BKHCN ngày 20/8/2004 của liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý tài chính đối với các dự án khoa học và công nghệ được ngân sách Nhà nước hỗ trợ và có thu hồi kinh phí;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tiền Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về quản lý và hỗ trợ triển khai đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 47/2002/QĐ-UB ngày 04/12/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc ban hành Quy định về quản lý và hỗ trợ triển khai đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Tiền Giang.

Điều 3. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan, các thành viên Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ TP (Cục KTVB);
- Bộ KH&CN;
- TTTU, HĐND tỉnh
- CT & các PCTUBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, TP, TX;
- VPUBND tỉnh: LĐ&các PNC;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phòng

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ VÀ HỖ TRỢ TRIỂN KHAI ĐỀ TÀI, DỰ ÁN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ CỦA TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 45 /2005/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích, phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Mục đích: Việc quản lý và hỗ trợ các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ nhằm tạo điều kiện đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học; hỗ trợ, khuyến khích việc triển khai ứng dụng các thành tựu khoa học, công nghệ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Góp phần thực hiện các mục tiêu, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng của tỉnh.

2. Phạm vi và đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động nghiên cứu triển khai, ứng dụng khoa học công nghệ, sản xuất thực nghiệm trên địa bàn tỉnh, có đăng ký đề tài, dự án tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của tỉnh.

Điều 2. Ưu đãi đối với hoạt động khoa học, công nghệ

Các tổ chức, cá nhân có hoạt động nghiên cứu triển khai, ứng dụng khoa học, công nghệ và sản xuất thực nghiệm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, ngoài việc được thực hiện các nội dung trong quy định này, còn được hưởng các chính sách ưu đãi theo Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ, Thông tư liên tịch số 2341/2000/TTLB/ BKHCNMT-BTC ngày 28/11/2000 của liên Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 119/1999/NĐ-CP ngày 18/9/1999 của Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ.

Điều 3. Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài, dự án là việc sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước để hỗ trợ toàn bộ hay một phần kinh phí để thực hiện đề tài, dự án.

Điều 4. Thời gian thực hiện đề tài, dự án

Thời gian thực hiện mỗi đề tài, dự án là 24 tháng. Trường hợp phải kéo dài hơn thời gian trên sẽ do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định gia hạn.

Điều 5. Điều kiện các tổ chức, cá nhân tham gia đăng ký nghiên cứu, triển khai, ứng dụng khoa học công nghệ, sản xuất thực nghiệm trên địa bàn tỉnh

1. Tổ chức phải có tư cách pháp nhân, có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực khoa học và công nghệ của đề tài, dự án. Một tổ chức được đồng thời chủ trì nhiều đề tài, dự án khoa học và công nghệ phù hợp với lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đó.

2. Mỗi cá nhân chỉ được làm chủ nhiệm 01 đề tài cấp tỉnh, nhưng có thể đồng thời làm chủ nhiệm 01 đề tài và 01 dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh hoặc đồng thời làm chủ nhiệm 02 dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh trong năm kế hoạch. Mỗi đề tài, dự án có tối đa 02 đồng chủ nhiệm. Cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn làm chủ nhiệm đề tài, dự án phải có chuyên môn cùng lĩnh vực khoa học công nghệ mà mình đăng ký, được làm việc ít nhất là 03 năm trong lĩnh vực đó.

3. Các tổ chức, cá nhân không được tham gia tuyển chọn đề tài, dự án mới trong thời gian từ 01 đến 03 năm nếu chưa hoàn thành đúng thời hạn quyết toán, đề tài, dự án đã quá hạn và thực hiện không đúng thời hạn việc hoàn trả kinh phí thu hồi đối với những đề tài, dự án trước đó. Trường hợp khác sẽ do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.

[...]