Quyết định 4491/QĐ-BYT năm 2016 tài liệu Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Ngoại khoa, chuyên khoa Phẫu thuật Tiêu hóa do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Số hiệu 4491/QĐ-BYT
Ngày ban hành 19/08/2016
Ngày có hiệu lực 19/08/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Người ký Nguyễn Viết Tiến
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4491/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 19 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NGOẠI KHOA CHUYÊN KHOA PHẪU THUẬT TIÊU HÓA

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính Phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Xét Biên bản họp của Hội đồng nghiệm thu Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật Ngoại khoa của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tài liệu “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Ngoại khoa, chuyên khoa Phẫu thuật Tiêu hóa”, gồm 60 quy trình kỹ thuật.

Điều 2. Tài liệu “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Ngoại khoa, chuyên khoa Phẫu thuật Tiêu hóa” ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Căn cứ vào tài liệu hướng dẫn này và điều kiện cụ thể của đơn vị, Giám đốc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xây dựng và ban hành tài liệu Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Ngoại khoa, chuyên khoa Phẫu thuật Tiêu hóa phù hợp để thực hiện tại đơn vị.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng và Vụ trưởng các Cục, Vụ thuộc Bộ Y tế, Giám đốc các bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng Y tế các Bộ, Ngành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để b/c);
- Các Thứ trưởng BYT;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam (để phối hợp);
- Cổng thông tin điện tử BYT:
- Website Cục KCB;
- Lưu VT, KCB.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Viết Tiến

 

DANH SÁCH

60 HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NGOẠI KHOA
CHUYÊN KHOA PHẪU THUẬT TIÊU HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số     /QĐ-BYT ngày    tháng    năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TT

TÊN QUY TRÌNH KỸ THUẬT

1.

Mở ngực thăm dò

2.

Mở ngực thăm dò, sinh thiết

3.

Đưa thực quản ra ngoài

4.

Dẫn lưu áp xe thực quản, trung thất

5.

Khâu lỗ thủng hoặc vết thương thực quản

6.

Lấy dị vật thực quản đường cổ

7.

Lấy dị vật thực quản đường ngực

8.

Lấy dị vật thực quản đường bụng

9.

Cắt thực quản, tạo hình thực quản bằng dạ dày đường bụng, ngực, cổ

10.

Cắt thực quản, tạo hình thực quản bằng dạ dày không mổ ngực

11.

Đóng rò thực quản

12.

Đóng lỗ rò thực quản - khí quản

13.

Cắt túi thừa thực quản cổ

14.

Cắt túi thừa thực quản ngực

15.

Cắt đoạn thực quản, dẫn lưu hai đầu ra ngoài

16.

Cắt nối thực quản

17.

Tạo hình thực quản bằng dạ dày không cắt thực quản

18.

Phẫu thuật điều trị thực quản đôi

19.

Phẫu thuật điều trị teo thực quản

20.

Nạo vét hạch trung thất

21.

Nạo vét hạch cổ

22.

Tạo van chống trào ngược dạ dày - thực quản

23.

Lấy dị vật thực quản đường ngực

24.

Lấy dị vật thực quản đường bụng

25.

Lấy dị vật thực quản đường cổ

26.

Mở bụng thăm dò

27.

Mở bụng thăm dò, sinh thiết

28.

Nối vị tràng

29.

Cắt dạ dày hình chêm

30.

Cắt đoạn dạ dày

31.

Cắt đoạn dạ dày và mạc nối lớn

32.

Cắt toàn bộ dạ dày

33.

Cắt lại dạ dày

34.

Nạo vét hạch D1

35.

Nạo vét hạch D2

36.

Nạo vét hạch D3

37.

Nạo vét hạch D4

38.

Khâu lỗ thủng dạ dày tá tràng

39.

Phẫu thuật Newmann

40.

Khâu cầm máu ổ loét dạ dày

41.

Cắt thần kinh X toàn bộ

42.

Cắt thần kinh X chọn lọc

43.

Cắt thần kinh X siêu chọn lọc

44.

Cắt tá tràng bảo tồn đầu tụy

45.

Khâu vùi túi thừa tá tràng

46.

Cắt túi thừa tá tràng

47.

Cắt bóng Vater và tạo hình ống mật chủ, ống Wirsung qua đường mở D2 tá tràng

48.

Phẫu thuật đóng rò trực tràng - niệu đạo

49.

Phẫu thuật đóng rò trực tràng - niệu quản

50.

Phẫu thuật cắt u, polype trực tràng đường hậu môn

51.

Khâu nối cơ thắt hậu môn

52.

Lấy dị vật trực tràng

53.

Cắt toàn bộ mạc treo trực tràng

54.

Khâu lỗ thủng, vết thương trực tràng

55.

Làm hậu môn nhân tạo

56.

Phẫu thuật điều trị bệnh Rectocele

57.

Phẫu thuật điều trị rò trực tràng - tầng sinh môn

58.

Phẫu thuật điều trị rò trực tràng - tiểu khung

59.

Phẫu thuật điều trị táo bón do rối loạn co thắt cơ mu - trực tràng

60.

Phẫu thuật cắt da thừa cạnh hậu môn

 

MỞ NGỰC THĂM DÒ

I. ĐẠI CƯƠNG

Có 6 đường mở ngực thăm dò:

- Mở ngực sau bên: đường mở này đi trực tiếp vào vùng rốn phổi và quai động mạch chủ, tuy nhiên phải cắt nhiều cơ (qua 2 bình diện).

- Mở ngực trước bên rất hay dùng trong phẫu thuật tim, đảm bảo thẩm mĩ vì đường rạch da thường đi dưới vú. Về mặt giải phẫu, có cơ ngực lớn ở trước, cơ răng to ở bên, các thớ của 2 cơ này đi gần vuông góc với nhau.

- Mở ngực bên: do có đặc điểm giải phẫu vùng ngực bên rất ít cơ, bình diện nông có cơ lưng to ở phía sau, cơ này không cần cắt mà chỉ vén ra là đủ; bình diện sâu có cơ răng to với các thớ đi song song với khoang liên sườn, nên có thể tách ra được. Đường mở này có ưu điểm là giảm đau gây cản trở hô hấp sau mổ, hạn chế nhiễm trùng, tuy nhiên phẫu trường thường nhỏ.

- Mở ngực sau: thực tế ít sử dụng đường mở này vì phải cắt nhiều cơ. Nó cho phép tiếp cận trực tiếp vào chạc 3 khí - phế quản và cây phế quản. Đường mở này cắt ngang cơ lưng to, cơ thang ở lớp nông, và cơ thoi, một phần ngoài khối cơ cạnh sống ở sâu.

- Cắt sụn sườn 5: là đường mở ngực rất nhỏ, nhằm đi vào vùng màng tim nằm ngay sau các sụn sườn ở bờ trái xương ức. Chỉ dùng cho các trường hợp cần thăm dò khi nghi ngờ có chấn - vết thương tim, lâm sàng không rõ ràng mà lại không có siêu âm tim.

[...]