BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4416/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN MỘT SỐ CÔNG TÁC SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA.
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội
địa ngày 15/6/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường
thủy nội địa ngày 17/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ văn bản số 2838/BXD-KTXD ngày
02/12/2015 của Bộ Xây dựng về việc định mức dự toán sửa chữa công trình đường
thủy nội địa;
Xét đề nghị của Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam tại Tờ trình số 915/TTr-CĐTNĐ ngày 20/5/2015; văn bản số
2360/CĐTNĐ-KTKT ngày 23/10/2015 về việc dự thảo định mức kinh tế
- kỹ thuật sửa chữa công trình đường thủy nội địa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu
hạ tầng giao thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Định mức dự toán một số công tác sửa chữa công trình
đường thủy nội địa kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan tham khảo, vận dụng vào việc lập và quản lý chi phí sửa chữa công
trình đường thủy nội địa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục
trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Xây dựng;
- Các Sở GTVT;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KCHT.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
MỘT SỐ CÔNG TÁC SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Kèm theo Quyết định số 16703/QĐ-BGTVT ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
- Định mức dự toán sửa chữa công trình
đường thủy nội địa là định mức kinh tế-kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật
liệu, lao động và máy thi công (đối với một số công tác sử dụng máy, thiết bị
thi công) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây lắp sửa chữa, từ khâu
chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây lắp bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật và phù hợp với đặc điểm, tính chất riêng biệt của
công tác sửa chữa.
- Công tác sửa chữa thường có khối lượng
xây lắp nhỏ, thi công trong điều kiện khó khăn, phức tạp,
xen kẽ nhiều công việc khác nhau, mặt bằng thi công hẹp, thường phân tán, bên
cạnh công trình đang sử dụng, vừa sửa chữa vừa sử dụng, phần lớn dùng lao động
thủ công, năng suất thấp và sử dụng lượng vật liệu xây dựng không nhiều.
- Trong quá trình sửa chữa, không những
phải đảm bảo an toàn lao động cho người lao động, còn phải đảm bảo an toàn cho
người, phương tiện qua lại, các trang thiết bị đang sử dụng trong công trình đó
và các công trình kế cận có liên quan.
I. NỘI DUNG ĐỊNH
MỨC DỰ TOÁN SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
1- Mức hao phí vật liệu:
Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ,
các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực
hiện và hoàn thành khối lượng công tác xây lắp sửa chữa.
Số lượng vật liệu đã bao gồm hao hụt ở
khâu thi công, riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi
của cát.
2- Mức hao phí lao động:
Là số ngày công lao động của công nhân
trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây lắp sửa chữa và công nhân phục vụ sửa chữa (kể cả công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật liệu trong phạm vi quy
định trong định mức dự toán tính cho từng loại công tác xây lắp sửa chữa).
Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ kể cả công
tác chuẩn bị, kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.
3- Mức hao phí máy thi công:
Là số ca máy thi công trực tiếp phục vụ
để hoàn thành công tác xây lắp sửa chữa.
II. KẾT CẤU TẬP
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Định mức dự toán sửa chữa công trình đường
thủy nội địa gồm 11 mã hiệu định mức. Bao gồm: định mức trong công tác đắp bao
tải đất, cát; bạt mái kè; làm tầng lọc ngược; trải vải địa kỹ thuật dưới nước; phao bè thả rồng
đá; hút phun hỗn hợp bùn, đất từ xà lan lên bãi bằng tàu hút công suất <1000
cv; hút phun hỗn hợp bùn, đất từ hố chứa
dưới nước (sau khi xả đáy) lên bãi bằng tàu hút công suất <1000 cv; bốc xúc
đất đá dưới nước bằng máy đào gầu dây; sửa chữa phao tiêu báo hiệu đường thủy nội
địa; sửa chữa cột báo hiệu đường thủy nội địa; sửa chữa khung tháp phao, giá đỡ tấm năng lượng.
III. HƯỚNG DẪN ÁP
DỤNG
Định mức dự toán sửa chữa công trình đường
thủy nội địa được áp dụng để lập đơn giá sửa chữa công trình đường thủy nội
địa, làm cơ sở xác định dự toán chi phí xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình.
Định mức dự toán sửa chữa công trình xây
dựng đường thủy nội áp dụng đối với trường hợp công trình sửa chữa chỉ cần yêu
cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
Đối với một số loại công tác xây lắp sửa
chữa không ban hành trong định mức dự toán này được áp dụng theo định mức dự
toán xây dựng công trình của Bộ Xây dựng. Trường hợp không có định mức để áp dụng
xác định hao phí cho công tác sửa chữa thì căn cứ vào phương pháp xây dựng định
mức tại Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình để lập định mức mới.
Ngoài phần thuyết minh và hướng dẫn áp
dụng chung này, trong từng phần của định mức dự toán sửa chữa công trình đường
thủy nội địa còn có điều kiện làm việc, yêu cầu kỹ thuật và hướng dẫn áp dụng
cụ thể.
Trong quá trình áp dụng nếu có vướng mắc
đề nghị phản ánh về Bộ Giao thông vận tải để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp.
1. ĐẮP BAO TẢI ĐẤT, CÁT.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu.
- Xác định vị trí đắp bao tải đất,
cát.
- Xúc đất đổ vào bao tải.
- Vận chuyển trong phạm vi 30 m.
- Đắp bao tải đất, cát xuống đúng vị trí
quy định.
- Thu dọn hiện trường sau khi thi
công.
Đơn vị
tính: 1 m3
STT
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Đắp bao tải đất,
cát
|
Vật liệu
|
|
|
Đất (cát)
|
m3
|
1,22
|
|
Bao tải dứa loại PP (1x0,6 m)
|
cái
|
32,3
|
|
|
Dây buộc ni lon
|
kg
|
0,01
|
|
|
Nhân công 3,0/7
|
công
|
1,52
|
|
10
|
2. BẠT MÁI KÈ:
Thành phần công việc:
+ Chuẩn
bị hiện trường thi công, cắm tuyến, đóng cọc đánh dấu.
+ Đào, bạt, sửa mái theo đúng thiết kế.
+ Vận chuyển đất thừa đổ đi trong phạm vi 10
m hay đổ lên phương tiện vận chuyển.
+ Thu dọn hiện trường sau khi thi
công.
Đơn vị tính: 1 m3
STT
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Cấp đất
|
Cấp I
|
Cấp
II
|
Cấp
III
|
2
|
Bạt
mái kè
|
Nhân
công 3,5/7
|
0,49
|
0,681
|
0,913
|
|
11
|
12
|
13
|
3. LÀM TĂNG LỌC THỦ
CÔNG.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị hiện trường, xác định vị trí,
cắm tuyến,
- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30
m, xếp - rải - đầm đá, cát, sỏi bảo đảm yêu cầu kỹ thuật.
- Thu dọn hiện trường sau khi thi
công.
Đơn vị
tính: 1 m3
STT
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
đứng
|
Loại
nằm
|
1
|
Làm tầng
lọc thủ công
|
Vật liệu
|
|
|
|
Cát vàng
Nhân công 3,5/7
|
m3
công
|
1,22
1,3031
|
1,22
0,7761
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
Đá dăm hoặc sỏi
Nhân
công 3,5/7
|
m3
công
|
1,2
2,556
|
1,2
2,158
|
|
11
|
12
|
4. TRẢI VẢI ĐỊA KỸ THUẬT DƯỚI NƯỚC
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị hiện trường, xác định vị trí,
cắm mốc theo bản vẽ thiết kế.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị, dụng cụ và
nguyên vật liệu và vận chuyển trong phạm vi 30 m, đo, cắt vải lọc theo yêu cầu thiết kế.
- Vận chuyển cuộn vải đã cắt đưa vào thiết bị
trải vải (Ru lô).
- Gia công cọc ghim, rải vải lọc theo đúng yêu cầu kỹ
thuật, đóng cọc ghim (nếu không dùng cọc ghim mà khâu giáp nối thì được tính chi
phí mua chỉ khâu).
- Thu dọn hiện trường sau khi thi
công.
Đơn vị
tính: 100 m2
STT
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
4
|
Rải vải địa kỹ thuật dưới nước
|
Vật liệu
|
|
|
Vải địa kỹ thuật
|
m2
|
110
|
Ghim sắt F6 (hình
L -0,5x0,1 m; khoảng cách ghim 1 m/chiếc)
|
kg
|
5,275
|
Nhân công 3,5/7
|
công
|
1,24
|
Thợ lặn
|
ca
|
0,274
|
|
10
|
Ghi chú:
- Định mức vải lọc
đã tính đến hao hụt do cắt vải, lồi lõm của địa hình.
- Định mức vải lọc chưa tính đến phần vải chồng lên nhau ở mối nối.
Phần nối được tính riêng theo quy định của
thiết kế cho từng công trình cụ thể.
- Định mức chưa bao gồm thiết bị nổi
như phao bè...
5. PHAO BÈ THẢ RỒNG ĐÁ
Đơn vị
tính: 10 m3 đá thả
STT
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Cự ly
thả L (m)
|
|
|
|
|
L ≤ 30
|
30 ≤
L ≤ 70
|
L
> 70
|
5
|
Phao
thép thả rồng đá
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
Gỗ ván 3-5 cm
|
m3
|
0,0008
|
0,0008
|
0,0008
|
Tre cây ø 6-8 cm
(L = 7-9 m)
|
cây
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
Dây thép buộc
|
kg
|
0,075
|
0,1
|
0,125
|
Nhân
công 3,5/7
|
công
|
0,125
|
0,168
|
0,24
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
Phao thép
|
ca
|
0,278
|
0,323
|
0,385
|
|
11
|
12
|
13
|
Ghi chú:
Nếu công tác thả đá rời phải sử dụng phao bè thì áp dụng bảng
định mức chi phí phao trên nhân với hệ số k = 0,4.
6. HÚT PHUN HỖN HỢP BÙN, ĐẤT TỪ XÀ LAN
LÊN BÃI BẰNG TÀU HÚT CÔNG SUẤT HÚT CÔNG SUẤT < 1000 CV
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, làm phao tiêu báo hiệu, xác
định vị trí nạo vét, di chuyển máy móc thiết bị trong phạm vi công trường, lắp ráp,
tháo dỡ, định vị thiết bị, đường ống đảm bảo an toán giao thông thủy trong phạm
vi công trường, hút bùn đất từ xà lan lên bãi đúng nơi quy định.
Đơn vị
tính: 100 m3
STT
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Hỗn
hợp bùn đất
|
6
|
Hút phun hỗn hợp bùn, đất từ xà lan lên bãi bằng tàu hút công suất ≤ 1000 cv, chiều sâu nạo vét ≤ 6 m, chiều cao ống xả ≤ 3 m, chiều dài ống xả ≤ 300 m
|
Nhân công 2,7/4
|
công
|
3,324
|
Máy thi công
|
|
|
Tàu hút 585 cv
(hoặc tương tự)
|
ca
|
0,127
|
Tàu kéo 360 cv
|
ca
|
0,025
|
Cẩu nổi 30 T
|
ca
|
0,064
|
Canô 23 cv
|
ca
|
0,064
|
Xà lan 200 T
|
ca
|
0,127
|
Máy khác
|
%
|
1,5
|
|
10
|
7. HÚT PHUN HỖN HỢP BÙN, ĐẤT TỪ HỐ CHỨA
DƯỚI NƯỚC (SAU KHI XẢ ĐÁY) LÊN BÃI BẰNG TÀU HÚT CÔNG SUẤT <1000 CV
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, làm phao tiêu báo hiệu, xác
định vị trí nạo vét, di chuyển máy móc thiết bị trong phạm vi công trường, lắp ráp,
tháo dỡ, định vị thiết bị, đường ống đảm bảo an toàn giao
thông thủy trong phạm vi công trường, hút phun hỗn hợp bùn đất từ hố chứa lên
bãi đúng nơi quy định.
Đơn vị
tính: 100 m3
STT
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Hỗn hợp
bùn đất
|
7
|
Hút phun hỗn hợp bùn, đất từ hố chứa dưới nước lên bãi bằng tàu hút công suất ≤1000 cv, chiều sâu nạo vét ≤ 6 m, chiều cao ống xả
≤ 3 m, chiều dài ống xả ≤300 m
|
Nhân công 2,7/4
|
công
|
3,324
|
Máy thi công
|
|
|
Tàu hút 585 cv (hoặc tương tự)
|
ca
|
0,127
|
Tàu kéo 360 cv
|
ca
|
0,025
|
Canô 23 cv
|
ca
|
0,064
|
Máy khác
|
%
|
1,5
|
|
10
|
8. BỐC XÚC ĐÁ DƯỚI NƯỚC BẰNG MÁY ĐÀO GẦU
DÂY (áp dụng cho bốc xúc đá sau nổ mìn
và thanh thải vật chướng ngại là bãi đá dời dưới nước)
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, thả phao, rùa, xác định vị bốc
xúc đá rời lên xà lan, lặn kiểm tra bãi đá di chuyển tầu đến vị trí bốc xúc.
Bốc xúc đá lên xà lan, lặn kiểm tra mặt bàng sau khi bốc
xúc và lặn kiểm tra trong quá trình bốc
xúc.
Đơn vị
tính: 100 m3
STT
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Bốc xúc
đá rời lên xà lan
|
8.1
|
Bốc xúc đá rời
bằng máy đào gầu dây dung tích gầu ≤
1,2 m3 lên xà lan chiều sâu ≤ 9 m
|
Nhân công 4,0/7
|
công
|
1,725
|
Máy thi công
|
|
|
Máy đào gầu dây ≤ 1,2m3
|
ca
|
0.91
|
Tàu kéo 150 cv
|
ca
|
0,455
|
Xà lan 200 T
|
ca
|
0,91
|
Xà lan 250 T
|
ca
|
0,91
|
Máy khác
|
%
|
2
|
|
10
|
STT
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Bốc xúc
đá rời lên xà lan
|
8.2
|
Bốc xúc đá rời bằng máy đào gầu dây dung tích gầu ≤ 1,6 m3 lên xà lan chiều sâu ≤9 m
|
Nhân công 4,0/7
|
công
|
1,725
|
Máy thi công
|
|
|
Máy đào gầu dây ≤ 1,6m3
|
ca
|
0,683
|
Tàu kéo 150 cv
|
ca
|
0,341
|
Xà lan 200 T
|
ca
|
0,683
|
Xà lan 250 T
|
ca
|
0,683
|
Máy khác
|
%
|
2
|
|
10
|
STT
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Bốc xúc
đá rời lên xà lan
|
8.2
|
Bốc xúc đá rời
bằng máy đào gầu dây dung tích gầu
≤ 2,3 m3 lên xà lan chiều sâu ≤ 9 m
|
Nhân công 4,0/7
|
công
|
1,725
|
Máy thi công
|
|
|
Máy đào gầu dây ≤ 2,3m3
|
ca
|
0,441
|
Tàu kéo 150 cv
|
ca
|
0,221
|
Xà lan 200 T
|
ca
|
0,441
|
Xà lan 250 T
|
ca
|
0,441
|
Máy khác
|
%
|
2
|
|
1
|
Ghi chú: Trường hợp bốc xúc đá ở chiều
sâu mực nước >10 m ÷ 20 m được nhân hệ số 1,25 từ độ
sâu >20 m được nhân hệ số 1,35 so với định mức tương ứng.
9. SỬA CHỮA PHAO TIÊU BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đo đánh dấu chi tiết trên vật
liệu gia công, cắt, mài, nắn uốn, nắn chỉnh, hàn chịu lực, tổ hợp các bộ phận kết cấu theo đúng thiết kế; hoàn thiện
gia công theo đúng yêu cầu; vận chuyển vật liệu, cấu kiện sau gia công trong
phạm vi 150 m.
Đơn vị tính:
1 tấn
STT
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Phao báo hiệu đường
thủy nội địa (phao hình trụ, phao hình côn)
|
Hình trụ
|
Hình côn
|
9
|
Sửa chữa phao báo hiệu đường thủy nội
địa
|
Vật liệu
|
|
|
|
Thép tấm
|
kg
|
1091,4
|
1122
|
Đá mài
|
viên
|
0,265
|
0,765
|
Que hàn
|
kg
|
10,71
|
17,85
|
Vật liệu khác
|
%
|
3
|
5
|
Nhân công 4,5/7
|
công
|
26,45
|
48,875
|
Máy
thi công
|
|
|
|
Máy cắt tôn 15 kw
|
ca
|
1,638
|
2,31
|
Máy lốc tôn 5 kw
|
ca
|
1,638
|
2,31
|
Máy mài 2,7 kw
|
ca
|
0,84
|
1,575
|
Máy hàn 23 kw
|
ca
|
4,2
|
6,3
|
Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
|
11
|
22
|
10. SỬA CHỮA CỘT BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đo lấy dấu, triển khai tôn,
cắt, lốc ống khoan lỗ, hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, vận chuyển vật liệu trong phạm
vi 30 m.
Đơn vị tính:
1 tấn
STT
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số
lượng
|
10
|
Sửa chữa cột báo hiệu
|
Vật liệu
|
|
|
Thép hình
|
kg
|
25,5
|
Thép tấm
|
kg
|
1025,1
|
Ôxy
|
chai
|
3,57
|
Đất đèn
|
kg
|
13,872
|
Que hàn
|
kg
|
28,56
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
Nhân công 4/7
|
công
|
21,275
|
Máy thi công
|
|
|
Máy hàn 23 kw
|
ca
|
5,439
|
Máy cắt
|
ca
|
1,3125
|
Máy khoan 4,5 kw
|
ca
|
1,575
|
Cẩu 16 T
|
ca
|
0,399
|
Máy khác
|
%
|
5
|
|
10
|
11. SỬA CHỮA KHUNG THÁP PHAO, GIÁ ĐỠ TẤM NĂNG LƯỢNG
Đơn vị
tính: 1 tấn
STT
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
11
|
Sửa chữa khung tháp phao, giá đỡ tấm
năng lượng
|
Vật liệu
|
|
|
Thép tấm
|
kg
|
132,6
|
Thép hình
|
kg
|
918
|
Đá mài
|
Viên
|
0,428
|
Ôxy
|
chai
|
1,683
|
Đất đèn
|
kg
|
9,251
|
Que hàn
|
kg
|
20,981
|
Vật liệu khác
|
%
|
2
|
Nhân công 4,5/7
|
công
|
24,748
|
Máy
thi công
|
|
|
Máy hàn 23 kw
|
ca
|
4,799
|
Máy mài 2,7 kw
|
ca
|
1,785
|
Máy khoan 2,5 kw
|
ca
|
1,05
|
Máy khác
|
%
|
5
|
|
10
|