ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4415/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 27 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG
NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ; Nghị
định 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại
Tờ trình số 2810/TTr-SCT ngày 13/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo quyết định này 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Long An (Kèm theo 17 trang phụ lục).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng ĐĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công thương, Chủ tịch
UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở TTTT;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LƯU THÔNG
HÀNG HÓA TRONG NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 4415/QĐ-UBND ngày 27/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
PHẦN I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên
TTHC
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
TTHC
thực hiện qua bưu chính công ích
|
TTHC
thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến
|
Nhận
qua bưu chính công ích
|
Trả
qua bưu chính công ích
|
III. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC: (03 thủ tục)
|
1
|
Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Phí thẩm định điều kiện kinh doanh
bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
- Tại khu vực thành phố, thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/01 lần thẩm định.
- Tại khu vực các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/01 lần thẩm định.
|
- Luật Phòng, chống tác hại thuốc
lá ngày 18/6/2012;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017 của Chính phủ
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính
- Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương
|
x
|
x
|
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán
lẻ sản phẩm thuốc lá
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Như trên
|
Phí thẩm định điều kiện kinh doanh
bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
- Tại khu vực thành phố, thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/01 lần thẩm định.
- Tại khu vực các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/01 lần thẩm định.
|
- Luật Phòng, chống tác hại thuốc
lá ngày 18/6/2012;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017 của Chính phủ
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính
- Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày
26/12/2018 của Bộ Công Thương
|
x
|
x
|
|
3
|
Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Như trên
|
Phí thẩm định điều kiện kinh doanh
bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
- Tại khu vực thành phố, thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/01 lần thẩm định.
- Tại khu vực các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/01 lần thẩm định.
|
- Luật Phòng, chống tác hại thuốc
lá ngày 18/6/2012;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017 của Chính phủ
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính
- Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày
26/12/2018 của Bộ Công Thương
|
x
|
x
|
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
I. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA
TRONG NƯỚC
1. Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính
công cấp huyện.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
công chức tiếp nhận yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
* Trường hợp nộp
hồ sơ qua đường bưu điện, bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công
chức tiếp nhận ghi biên nhận có hẹn ngày trả kết quả gửi cho thương nhân qua đường
bưu điện, bưu chính công ích.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
công chức tiếp nhận gửi thông báo qua đường bưu điện, bưu chính công ích yêu cầu
thương nhân bổ sung hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế - Hạ
tầng/ Phòng Kinh tế cấp huyện (Phòng Kinh tế - Hạ tầng) xử lý.
* Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng xem xét, kiểm tra, thẩm định
và cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Trường hợp từ
chối cấp, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân biết.
- Trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, phải có thông báo yêu cầu bổ sung chuyển đến cơ quan tiếp nhận hồ
sơ cấp huyện để thông báo với cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3. Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đem biên nhận đến
Trung tâm Hành chính công cấp huyện để nhận kết quả (hoặc
yêu cầu Trung tâm chuyển qua bưu điện).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng
tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ
sản phẩm thuốc lá (Phụ
lục 23 ban hành kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương);
(2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số
thuế;
(3) Bản sao các văn bản giới thiệu của
các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa
bàn dự kiến kinh doanh;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy
đủ và hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế - Hạ tầng.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
h) Phí, lệ phí:
Phí thẩm định điều kiện kinh doanh
bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
- Tại khu vực thành phố, thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/01 lần thẩm định.
- Tại khu vực các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/01 lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 23 ban hành kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Thương nhân được thành lập theo quy
định của pháp luật.
- Địa điểm kinh doanh không vi phạm
quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định
tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012.
- Có văn bản giới thiệu của các
thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm
thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá
số 09/2012/QH 13 ngày 18/6/2012;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa.
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá.
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
+ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
Ghi chú:
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
Phụ
lục 23
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…
|
………,
ngày…..tháng……năm……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi:
Phòng Công Thương (1) ......……….(2)
1. Tên thương nhân:...................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:................................................................................
;
3. Điện thoại:………………………………………………
Fax:............................ ;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh...) số………. do……...............
cấp đăng ký lần đầu ngày……. tháng…… năm……, đăng ký thay đổi lần thứ……… ngày…... tháng……năm…….
;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu
có):
- Tên:.........................................
;
- Địa chỉ:.....................................
;
- Điện thoại: ......................
Fax:………………….;
Đề nghị Phòng Công Thương (1)…………….(2) xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá, cụ thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của
các thương nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau: …………………………………………………………..
(3)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
thuốc lá tại các địa điểm: ……………………(4) ……….(ghi rõ tên thương nhân)……..xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa
đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật
liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú
thích:
(1): Phòng Công Thương hoặc đơn vị được
cấp thẩm quyền giao (ví dụ: Phòng Kinh tế,...)
(2) Ghi rõ tên quận, huyện nơi thương
nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của thương
nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại
của các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
a) Trình tự thực hiện:
* Bước
1. Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp có thay đổi nội dung của
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm
Hành chính công cấp huyện.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công
chức tiếp nhận ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
công chức tiếp nhận yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
* Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện, bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận ghi biên nhận có hẹn ngày trả kết quả gửi
cho thương nhân qua đường bưu điện, bưu chính công ích.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
công chức tiếp nhận gửi thông báo qua đường bưu điện, bưu chính công ích yêu cầu
thương nhân bổ sung hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế - Hạ
tầng/ Phòng Kinh tế cấp huyện (Phòng Kinh tế - Hạ tầng) xử lý.
* Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng xem
xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Trường hợp từ chối cấp, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá
nhân biết.
- Trường hợp thương nhân không đáp ứng
được điều kiện theo quy định, Phòng Kinh tế - Hạ tầng sẽ có văn bản trả lời từ
chối cấp phép và nêu rõ lý do
* Bước 3. Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đem biên nhận đến
Trung tâm Hành chính công cấp huyện để nhận kết quả (hoặc yêu cầu Trung tâm
chuyển qua bưu điện).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
(1) Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Đơn đề nghị
cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá theo mẫu Phụ lục 46 ban hành kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương);
(2) Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá đã được cấp;
(3) Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế - Hạ tầng.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
h) Phí, lệ phí:
Phí thẩm định điều kiện kinh doanh
bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
- Tại khu vực thành phố, thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/01 lần thẩm định.
- Tại khu vực các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/01 lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá theo mẫu Phụ lục 46 ban hành
kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018
của Bộ Công Thương.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Thương nhân được thành lập theo quy
định của pháp luật.
- Địa điểm kinh doanh không vi phạm
quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật
phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012.
- Có văn bản giới thiệu của các
thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa
bàn dự kiến kinh doanh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá
số 09/2012/QH13 ngày 18/6/2012;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành
lập Sở Giao dịch hàng hóa.
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá.
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
+ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh
thuốc lá.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng
là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
Phụ
lục 46
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…
|
………,
ngày…..tháng……năm……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi:
Phòng Công Thương.....(1)
1. Tên thương nhân:.............................
:
2. Địa chỉ trụ sở chính:.......................... ;
3. Điện thoại:……………….…… Fax:…………..;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh...) số………. do………...............
cấp đăng ký lần đầu ngày…….tháng…….. năm……, đăng ký thay đổi lần thứ…… ngày…... tháng……năm…….;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ..................................................
;
- Địa chỉ:..............................................
;
- Điện thoại:……………….…… Fax:…………..;
6. Đã được Phòng Công Thương...(1) cấp
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số…….ngày........ tháng..….. năm……
7. Đã được Phòng Công Thương...(1) cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ….) số……ngày….tháng……năm……(nếu đã có)
…….(2).......
….(ghi rõ tên thương nhân)...(3) kính đề nghị Phòng Công Thương xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
phân phối sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu
sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới
đây):
8. Sửa đổi thông tin chung (tên
thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh...), chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh,...)
Thông tin cũ:………………
Thông tin mới:....................
9. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán lẻ
sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của thương nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm
thuốc lá có tên sau:
………………………………………………….(4)
- Để tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá
tại các địa điểm:
…………………………………………………….(5)
10. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ
chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:……………………
Thông tin mới:…………………………………………..(5)
b) Đề nghị bổ
sung:
……………………………………………………….(6)
…..(ghi rõ tên thương nhân)…….. xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại
của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ
sung một số điều tại Nghị định số
106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của
pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là
đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Phòng Công Thương hoặc đơn vị được
cấp thẩm quyền giao (ví dụ: Phòng Kinh tế,...)
(2): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ
sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(3): Tên Thương nhân.
(4): Ghi rõ tên, địa chỉ thương nhân
phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại
các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(6) Ghi rõ các nội dung khác cần sửa
đổi, bổ sung.
3. Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân đề nghị Cấp lại Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành
chính công cấp huyện.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công
chức tiếp nhận ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
công chức tiếp nhận yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
* Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện, bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận ghi biên nhận có hẹn ngày trả kết quả gửi
cho thương nhân qua đường bưu điện, bưu chính công ích.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
công chức tiếp nhận gửi thông báo qua đường bưu điện, bưu chính công ích yêu cầu
thương nhân bổ sung hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế - Hạ
tầng/ Phòng Kinh tế cấp huyện (Phòng Kinh tế - Hạ tầng) xử lý.
* Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng xem xét, thẩm định
và cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Trường hợp từ chối cấp, phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân biết.
- Trường hợp
thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Phòng Kinh tế - Hạ tầng sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép
và nêu rõ lý do.
* Bước 3. Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đem biên nhận đến
Trung tâm Hành chính công cấp huyện để nhận kết quả (hoặc yêu cầu Trung tâm
chuyển qua bưu điện).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng
tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Trường hợp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá hết thời hạn hiệu lực:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ
sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 23);
(2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số
thuế;
(3) Bản sao các văn bản giới thiệu của
các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa
bàn dự kiến kinh doanh;
* Trường hợp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá bị
mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy
(1) Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 50
ban hành kèm theo Thông tư 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương);
(2) Bản sao Giấy phép mua bán sản phẩm
thuốc lá đã được cấp (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế - Hạ tầng.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
h) Phí, lệ phí:
Phí thẩm định điều kiện kinh doanh
bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
- Tại khu vực thành phố, thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/01 lần thẩm định.
- Tại khu vực các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/01 lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá theo mẫu Phụ
lục 23 ban hành kèm theo Thông tư 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ
Công Thương.
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá theo mẫu Phụ lục 50 ban hành kèm theo Thông tư
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Thương nhân được thành lập theo quy
định của pháp luật.
- Địa điểm kinh doanh không vi phạm
quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định
tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống
tác hại của thuốc lá năm 2012.
- Có văn bản giới thiệu của các
thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa
bàn dự kiến kinh doanh.
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá
số 09/2012/QH13 ngày 18/6/2012;
- Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh
doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập
Sở Giao dịch hàng hóa.
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá.
+ Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số
nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương.
+ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên
quan đến kinh doanh thuốc lá.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng
là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
Phụ
lục 23
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12
năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
………,
ngày…..tháng……năm……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi:
Phòng Công Thương (1) ......…………..(2)
1. Tên thương nhân:...................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:................................................................................
;
3. Điện thoại:………………………………………………
Fax:............................ ;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh...) số……. do…................
cấp đăng ký lần đầu ngày…….tháng……. năm……, đăng ký thay đổi lần thứ…… ngày…... tháng……năm……;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu
có):
- Tên:.........................................
;
- Địa chỉ:.....................................
;
- Điện thoại: ......................
Fax:………………….;
Đề nghị Phòng Công Thương (1)……………….(2) xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá, cụ thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của
các thương nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
………………………………………………………….. (3)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
thuốc lá tại các địa điểm:
…………………………………(4) ……….
…..(ghi rõ tên thương nhân)……..xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số
106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những
quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê
khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú
thích:
(1): Phòng Công Thương hoặc đơn vị được
cấp thẩm quyền giao (ví dụ: Phòng Kinh tế,...)
(2) Ghi rõ tên quận, huyện nơi thương
nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của thương
nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại
của các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Phụ
lục 50
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
………,
ngày…..tháng……năm 20……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY
PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM
THUỐC LÁ
(trong
trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần,
bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi:
Sở Công Thương...
1. Tên thương nhân: ............................
:
2. Địa chỉ trụ sở chính:.......................... ;
3. Điện thoại:……………….…… Fax:…………..;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số………. do…………........... cấp đăng ký
lần đầu ngày…….tháng…….. năm……, đăng ký thay đổi lần thứ…… ngày…... tháng……năm…….;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có):
-Tên:....................................................
;
- Địa chỉ:..............................................
;
- Điện thoại: ……………….…… Fax:…………..;
6. Đã được Sở Công
Thương cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số…….ngày........ tháng..….. năm……cho …………..
7. Đã được Sở Công Thương cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số…….ngày…….tháng……..năm……cho………..
(nếu có).
8. ...(ghi rõ tên thương nhân)...
kính đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc
lá, với lý do …………….(1)…….
….(ghi rõ tên thương nhân)……
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa
đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm
2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa
đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của
Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị
định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của
pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là
đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ lý do xin cấp lại.