Quyết định 4401/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực Miêu Nha tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu | 4401/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/08/2016 |
Ngày có hiệu lực | 15/08/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Nguyễn Đức Chung |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4401/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2016 |
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC MIÊU NHA TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: Phường Tây Mỗ, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
Căn cứ Luật Thủ đô số 25/2012/QH13;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, Thẩm định, Phê duyệt và Quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị đinh số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ xây dựng về Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 4874/QĐ-UBND ngày 15/8/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị S3, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 4744/QĐ-UBND ngày 28/9/2011 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết Khu vực thôn Miêu Nha, tỷ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số: 4007/TTr-QHKT ngày 21/7/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực Miêu Nha tỷ lệ 1/500 tại phường Tây Mỗ, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội, do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập với những nội dung chính như sau:
1 - Vị trí, giới hạn, quy mô nghiên cứu:
a) Vị trí, ranh giới:
Khu vực nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thuộc địa bàn phường Tây Mỗ, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. Giới hạn như sau:
+ Phía Bắc giáp dự án khu đô thị mới Đại học Vân Canh, xã Vân Canh, huyện Hoài Đức.
+ Phía Tây giáp dự án khu Du lịch sinh thái Ngân Hằng và điểm công nghiệp Cầu Nổi Vân Canh.
+ Phía Nam giáp Đại lộ Thăng Long.
+ Phía Đông giáp khu dân cư tổ dân phố Miêu Nha.
b) Quy mô:
+ Quy mô diện tích nghiên cứu quy hoạch khoảng 377.722m2 (37,77ha).
+ Quy mô dân số khoảng 4.440 người.
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô và Quy hoạch phân khu đô thị S3 tỷ lệ 1/5000 đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4401/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2016 |
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC MIÊU NHA TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: Phường Tây Mỗ, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
Căn cứ Luật Thủ đô số 25/2012/QH13;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, Thẩm định, Phê duyệt và Quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị đinh số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ xây dựng về Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 4874/QĐ-UBND ngày 15/8/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị S3, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 4744/QĐ-UBND ngày 28/9/2011 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết Khu vực thôn Miêu Nha, tỷ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số: 4007/TTr-QHKT ngày 21/7/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực Miêu Nha tỷ lệ 1/500 tại phường Tây Mỗ, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội, do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập với những nội dung chính như sau:
1 - Vị trí, giới hạn, quy mô nghiên cứu:
a) Vị trí, ranh giới:
Khu vực nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thuộc địa bàn phường Tây Mỗ, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. Giới hạn như sau:
+ Phía Bắc giáp dự án khu đô thị mới Đại học Vân Canh, xã Vân Canh, huyện Hoài Đức.
+ Phía Tây giáp dự án khu Du lịch sinh thái Ngân Hằng và điểm công nghiệp Cầu Nổi Vân Canh.
+ Phía Nam giáp Đại lộ Thăng Long.
+ Phía Đông giáp khu dân cư tổ dân phố Miêu Nha.
b) Quy mô:
+ Quy mô diện tích nghiên cứu quy hoạch khoảng 377.722m2 (37,77ha).
+ Quy mô dân số khoảng 4.440 người.
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô và Quy hoạch phân khu đô thị S3 tỷ lệ 1/5000 đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Thực hiện chủ trương của UBND Thành phố về việc chuẩn bị quỹ nhà, đất giải quyết nhu cầu nhà ở tái định cư, giải phóng mặt bằng các công trình theo quy hoạch trên địa bàn quận Nam Từ Liêm và các nhu cầu khác của Thành phố.
- Đề xuất phân khu chức năng, cơ cấu sử dụng đất đai hợp lý, kết hợp với chỉnh trang khu dân cư làng xóm đô thị hóa, khớp nối đồng bộ về kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật chung trong khu vực, đảm bảo phát triển đô thị đồng bộ, bền vững.
- Xây dựng quy định quản lý theo quy hoạch chi tiết làm cơ sở pháp lý nghiên cứu lập các dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch và nghiên cứu các dự án đầu tư xây dựng theo quy định.
3. Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1. Quy hoạch sử dụng đất:
Khu đất nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết Khu vực Miêu Nha tỷ lệ 1/500 có tổng diện tích khoảng 377.722m2 (37,77ha) được quy hoạch gồm chức năng sử dụng đất như sau:
- Đất cây xanh thành phố, khu vực (ký hiệu: CXKV) có tổng diện tích đất khoảng: 51.908m2, bao gồm 4 ô đất (CXKV1; CXKV2; CXKV3; CXKV4)
- Đất sông Cầu Ngà (ký hiệu MN) có tổng diện tích đất khoảng 26.491m2, gồm 3 ô đất (MN1; MN2; MN3).
- Đất công cộng đơn vị ở (ký hiệu CC) có tổng diện tích khoảng 18.026m2, bao gồm 3 ô đất (CC1, CC2, CC3).
- Đất nhà trẻ, mẫu giáo (ký hiệu NT) có diện tích đất khoảng 4.113m2.
- Đất cây xanh đơn vị ở (ký hiệu CX) có tổng diện tích đất khoảng 22.738m2, bao gồm 6 ô đất (CX1, CX2, CX3, CX4, CX5, CX6).
- Đất ở làng xóm và dân cư hiện có (ký hiệu LX) có diện tích đất khoảng 15.261m2.
- Đất nhà ở có tổng diện tích khoảng 70.876m2, gồm:
+ Nhà ở cao tầng (ký hiệu CT) có tổng diện tích đất khoảng 63.516m2, gồm 06 ô đất (CT1, CT2, CT3, CT4, CT5, CT6).
+ Nhà ở thấp tầng (ký hiệu TT) có tổng diện tích đất khoảng 7.360m2, gồm 02 ô đất (TT1, TT2).
- Đất đường nội bộ có tổng diện tích 26.973m2 (có mặt cắt ngang 12m), không bao gồm các tuyến đường nằm trong các lô đất.
- Đất đường phân khu vực có tổng diện tích 22.335m2 (mặt cắt ngang 13 - 17m).
- Đất đường thành phố, khu vực có tổng diện tích 60.660m2 (mặt cắt ngang 20,5 - 40m).
- Đất bãi đỗ xe (ký hiệu P) có tổng diện tích 15.415m2 gồm 02 ô đất (P1, P2).
- Đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo (ký hiệu CQ) có tổng diện tích đất khoảng 41.324m2, gồm 04 ô đất (CQ1, CQ2, CQ3, CQ4).
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng (ký hiệu TG-TN) có diện tích khoảng 1.602 m2, là đất chùa Thiên Khánh, đã xếp hạng di tích.
Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
TT |
Chức năng sử dụng |
Ký hiệu |
Diện tích đất |
Mật độ XD |
Tổng diện tích sàn |
Tầng cao |
Dân số |
Ghi chú |
(m2) |
(%) |
(m2) |
(tầng) |
(người) |
||||
I |
Đất dân dụng |
|
334.796 |
13,27 |
247.050 |
1-19 |
|
|
1 |
Đất đường thành phố, khu vực |
|
60.660 |
|
|
|
|
Mặt cắt 20,5m - 40m |
2 |
Đất cây xanh khu vực |
CXKV |
51.908 |
5,0 |
2.596 |
1 |
|
|
|
|
CXKV1 |
14.853 |
5,0 |
743 |
1 |
|
Có bố trí trạm xử lý nước thải tạm thời (quy mô khoảng 3200m2) |
|
|
CXKV2 |
21.587 |
5,0 |
1.079 |
1 |
|
|
|
|
CXKV3 |
8.214 |
5,0 |
411 |
1 |
|
|
|
|
CXKV4 |
7.254 |
5,0 |
363 |
1 |
|
|
3 |
Sông, hồ, mương |
MN |
26.491 |
|
|
|
|
Mặt cắt khoảng 20m |
|
|
MN1 |
7.382 |
|
|
|
|
|
|
|
MN2 |
8.093 |
|
|
|
|
|
|
|
MN3 |
11.016 |
|
|
|
|
|
4 |
Đất đơn vị ở |
|
195.737 |
|
|
|
|
|
4.1 |
Đất giao thông |
|
49.308 |
|
|
|
|
Bao gồm đường phân khu vực (13-17m) và đường nội bộ (12m) |
4.2 |
Đất bãi đỗ xe tập trung |
|
15.415 |
|
|
|
|
|
|
|
P1 |
7.228 |
|
|
|
|
|
|
|
P2 |
8.187 |
|
|
|
|
|
4.3 |
Đất công cộng đơn vị ở |
|
18.026 |
35,72 |
|
3-7 |
|
|
|
|
CC1 |
6.465 |
37,32 |
12.489 |
3-7 |
|
Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ ... |
|
|
CC2 |
1.968 |
35,37 |
2.088 |
3 |
|
Trạm y tế, văn hóa ... |
|
|
CC3 |
9.593 |
34,71 |
9.927 |
3-5 |
|
Cơ quan hành chính, công an, sinh hoạt cộng đồng... |
4.4 |
Đất nhà trẻ, mẫu giáo |
NT |
4.113 |
40 |
4.935 |
3 |
|
|
4.5 |
Đất cây xanh đơn vị ở |
CX |
22.738 |
|
|
|
|
|
|
|
CX1 |
2.324 |
|
|
|
|
|
|
|
CX2 |
5.052 |
|
|
|
|
|
|
|
CX3 |
2.458 |
|
|
|
|
|
|
|
CX4 |
3.791 |
|
|
|
|
|
|
|
CX5 |
5.852 |
|
|
|
|
|
|
|
CX6 |
3.261 |
|
|
|
|
|
4.6 |
Đất ở làng xóm, dân cư hiện có |
LX |
15.261 |
50,82 |
23.268 |
3-5 |
280 |
Bao gồm dân cư hiện có và di dân trong khu vực dự án (thực hiện theo dự án riêng). |
4.7 |
Đất nhà ở cao tầng |
CT |
63.516 |
34,56 |
175.619 |
2-19 |
3.968 |
Có 51.491m2 sàn DVCC và 124.128m2 sàn nhà ở. |
|
|
CT1 |
9.616 |
35,76 |
18.562 |
2-9 |
388 |
Có 6.878m2 sàn dịch vụ công cộng |
|
|
CT2 |
7.940 |
39,37 |
25.752 |
2-15 |
648 |
Có 6.252m2 sàn dịch vụ công cộng |
|
|
CT3 |
5.587 |
31,32 |
12.194 |
2-9 |
288 |
Có 3.500m2 sàn dịch vụ công cộng |
|
|
CT4 |
23.817 |
31,89 |
76.042 |
3-19 |
1.616 |
Có 22.785m2 sàn dịch vụ công cộng |
|
|
CT5 |
7.359 |
35,10 |
15.936 |
2-12 |
356 |
Có 5.166m2 sàn dịch vụ công cộng |
|
|
CT6 |
9.197 |
37,57 |
27.133 |
2-15 |
672 |
Có 6.910m2 sàn dịch vụ công cộng |
4.8 |
Đất nhà ở thấp tầng |
TT |
7.360 |
54,78 |
16.128 |
3-5 |
192 |
|
|
|
TT1 |
4.846 |
52,00 |
10.080 |
3-5 |
120 |
|
|
|
TT2 |
2.514 |
60,15 |
6.048 |
3-5 |
72 |
|
II |
Đất dân dụng khác |
|
42.926 |
41,11 |
|
3-5 |
|
|
1 |
Đất cơ quan |
CQ |
41.324 |
42,71 |
88.245 |
3-5 |
|
|
|
|
CQ1 |
11.638 |
45,00 |
26.185 |
3-5 |
|
|
|
|
CQ2 |
16.610 |
42,00 |
34.880 |
3-5 |
|
|
|
|
CQ3 |
10.134 |
42,00 |
21.280 |
3-5 |
|
|
|
|
CQ4 |
2.942 |
40,11 |
5.900 |
3-5 |
|
|
2 |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
TG-TN |
1.602 |
|
|
|
|
Đất vườn chùa Thiên Khánh (đã xếp hạng, di tích) |
|
Tổng cộng |
|
377.722 |
16,43 |
335.295 |
1-19 |
|
|
Ghi chú:
+ Đất nghĩa trang hiện có nằm trong ô đất ký hiệu CXKV2, không tiếp tục hung táng, chỉ thực hiện cải táng và cải tạo thành công viên nghĩa trang; Được rào kín, trồng cây xanh cách ly xung quanh để hạn chế ảnh hưởng cảnh quan, môi trường và được thực hiện theo dự án riêng. Về lâu dài, sẽ được di chuyển về các khu nghĩa trang tập trung của Thành phố theo quy định, để từng bước thực hiện theo quy hoạch được duyệt (thực hiện theo dự án riêng).
+ Ô đất CXKV1 được bố trí kết hợp trạm xử lý nước thải tạm thời (quy mô khoảng 3200m2) để phục vụ dân cư khu quy hoạch và khu vực trong khi trạm xử lý nước thải Lại Yên chưa được xây dựng theo quy hoạch để phục vụ khu vực. Sau khi trạm xử lý nước thải Lại Yên được xây dựng, sẽ chuyển trạm xử lý nước thải tạm thời trên thành trạm bơm tăng áp.
+ Đối với các ô đất chức năng nhà ở cao tầng, công cộng thương mại dịch vụ ... phải đảm bảo diện tích, số lượng tầng hầm phục vụ đỗ xe, đáp ứng nhu cầu cho bản thân công trình và của khu vực theo chủ trương của Thành ủy Hà Nội tại thông báo số 83/TB/TU ngày 24/3/2016 và quy định hiện hành của Thành phố. Quy mô tầng hầm sẽ được nghiên cứu tính toán xác định chính xác trong giai đoạn lập dự án đầu tư.
+ Dành khoảng 35.064m2 sàn nhà ở (25% tổng diện tích nhà ở trong khu quy hoạch) bố trí tại một phần diện tích sàn nhà ở thuộc ô đất ký hiệu CT4 để phát triển nhà ở xã hội theo quy định tại Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội; Việc triển khai thực hiện dự án nhà ở xã hội thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
3.2. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị:
3.2.1. Bố cục không gian kiến trúc cảnh quan:
- Khu vực đất ở làng xóm được cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch được thực hiện theo dự án riêng. Khi thiết kế cụ thể cần tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định khống chế theo quy hoạch.
- Khu vực xây dựng mới là các công trình nhà trẻ, công cộng, nhà ở cao tầng và thấp tầng và các công trình cơ quan, trụ sở làm việc.
+ Các công trình cơ quan, trụ sở được bố trí nằm sát đường quy hoạch có mặt cắt ngang B=20m, cao từ 3 tầng đến 5 tầng. Trong khu vực được bố trí nhà trẻ, mẫu giáo cao 3 tầng đảm bảo bán kính phục vụ khu vực.
+ Công trình công cộng đơn vị ở với chiều cao từ 3 - 7 tầng được xác định tại vị trí ngã 3 giáp hai tuyến đường quy hoạch B=20m và B=30m, là không gian dẫn hướng đi vào khu vực công viên cây xanh ven sông Cầu Ngà và trục nhấn công trình nhằm tạo bộ mặt kiến trúc xanh, hiện đại cho tuyến đường và khu vực.
+ Các công trình nhà ở cao tầng được bố trí dọc theo tuyến đường có mặt cắt ngang B=30m và B=40m với chiều cao từ 9 tầng đến 19 tầng được tổ chức thấp dần về phía cụm công trình điểm nhấn cao 19 tầng (CT4) có hình thức kiến trúc hiện đại và không gian quảng trường, là điểm kết của trục cảnh quan đón hướng từ đường vành đai 3,5 (Lê Trọng Tấn kéo dài). Các công trình cao tầng được kết hợp hài hòa với các công trình thấp tầng tạo không gian sinh động cho khu vực.
- Hệ thống cây xanh được bố trí phân tán để tạo cảnh quan cho nhóm nhà ở cao tầng, thấp tầng và các công trình công cộng, trường học. Trong khu vực nhà ở thấp tầng tổ chức thành mạng lưới các dải cây xanh gắn kết với nhau và liên kết với hệ thống cây xanh khu vực. Các khu cây xanh tập trung được bố trí sân vườn cảnh quan, không gian vui chơi, nghỉ ngơi, tiện ích cộng đồng tạo môi trường sống chất lượng cao cho người dân đô thị.
- Trong khu vực có sông Cầu Ngà chảy qua, được kết hợp hài hòa với hệ thống khu cây xanh hai bên sông và cây xanh, vườn hoa trong các công trình tạo nên một không gian kiến trúc xanh gắn kết, cải tạo điều kiện vệ sinh môi trường cho khu vực.
3.2.2. Các yêu cầu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị:
- Bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan chỉ có tính minh họa, gợi ý cho giải pháp tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan. Bố cục mặt bằng, hình dáng các công trình xây dựng sẽ được thực hiện cụ thể ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng, khi thiết kế công trình cụ thể cần đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất (diện tích đất, mật độ xây dựng, tầng cao ...) và các yêu cầu đã khống chế tại bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt và các yêu cầu của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành và các quy định hiện hành liên quan.
- Bố cục quy hoạch công trình cần được nghiên cứu trên cơ sở phân tích về các điều kiện hiện trạng của khu đất, lựa chọn giải pháp tối ưu để hạn chế tác động xấu của hướng nắng, hướng gió để cải thiện điều kiện vi khí hậu trong công trình, hạn chế tối đa nhu cầu sử dụng năng lượng cho mục đích hạ nhiệt hoặc sưởi ấm trong công trình.
- Yêu cầu về công trình:
+ Quy mô đất công trình, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc và khoảng lùi xây dựng công trình tại các ô đất tuân thủ quy hoạch chi tiết được duyệt, phù hợp với Quy chuẩn Xây dựng. Các công trình xây dựng tầng hầm phải đảm bảo tầng hầm không được vượt quá chỉ giới đường đỏ, ranh giới ô đất đã được xác định trong quy hoạch chi tiết được duyệt.
+ Trong khuôn viên ô đất của từng công trình đảm bảo diện tích đỗ xe, cũng như các hệ thống kỹ thuật phụ trợ khác phù hợp tiêu chuẩn, phục vụ cho công trình.
+ Các công trình công cộng, nhà trẻ phải đảm bảo diện tích sân chơi, cây xanh theo quy định và có hình thức kiến trúc phù hợp với chức năng sử dụng và không gian cảnh quan khu vực. Tường rào bao quanh công trình có hình thức kiến trúc thoáng, không che chắn tầm nhìn, đảm bảo các yêu cầu công tác PCCC, thoát người... Đảm bảo yêu cầu giao thông tại khu vực lối vào chính công trình nhà trẻ được an toàn và thông suốt, tổ chức đấu nối giao thông nội bộ với mạng lưới đường giao thông bên ngoài hợp lý, không bị tắc nghẽn.
+ Công trình nhà ở thấp tầng có hình thức đa dạng nhưng thống nhất theo một số kiểu mẫu, có tầng cao, mái và màu sắc thống nhất trong một dãy nhà. Hình thức kiến trúc chủ đạo, ánh sáng, vật liệu hoàn thiện, màu sắc công trình phải phù hợp với không gian chung và tính chất sử dụng của công trình. Thống nhất hình thức hàng rào, có kiến trúc thoáng nhẹ, không bịt kín, cao độ và chiều cao các tầng nhà đảm bảo đồng đều trên mặt đứng các dãy nhà, tuyến phố (quy định chiều cao tầng một là 3,6m, các tầng trên là 3,3m). Độ vươn ra của các chi tiết kiến trúc như mái đón, mái hè phố, bậc thềm, ban công, ô văng và các chi tiết kiến trúc (gờ, chỉ, phào...) phải đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan với các công trình lân cận cho từng khu chức năng và toàn khu vực, đảm bảo công trình xây dựng không có chi tiết kiến trúc vượt quá chỉ giới đường đỏ. Trường hợp nhà có tầng hầm, cao độ phần nổi tầng hầm không vượt quá 1/2 của chiều cao tầng hầm, việc xây dựng ngầm cần tuân thủ Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định có liên quan khác. Khu dân cư hiện trạng trong khu vực nghiên cứu được cải tạo chỉnh trang, tuân thủ các quy định khống chế theo quy hoạch và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, phù hợp với yêu cầu của đô thị.
+ Công trình nhà ở cao tầng có hình thức kiến trúc hiện đại, thống nhất về phong cách; màu sắc công trình, vật liệu hoàn thiện phù hợp với chức năng sử dụng công trình, hài hòa với cảnh quan khu vực. Tổ chức cây xanh, sân vườn gắn với giao thông nội bộ trong khu đất để tạo cảnh quan kiến trúc, đảm bảo các yêu cầu về giao thông và công tác PCCC, thoát người... Các công trình nhà ở cao tầng có khoảng lùi từ 6 -10m (không bố trí tường rào bao quanh), riêng đối với ô đất CT4 có khoảng lùi 10 - 20m để tạo không gian mở, tổ chức quảng trường kết hợp cây xanh tạo điểm nhấn cho trục đường và khu vực.
+ Cổng ra vào, biển hiệu, biển quảng cáo trong các dãy nhà phải đảm bảo hài hòa, thống nhất mối tương quan về kích thước (chiều cao, chiều rộng), hình thức kiến trúc với các công trình lân cận cho từng khu chức năng.
- Yêu cầu về cây xanh:
+ Tổ chức hệ thống cây xanh sử dụng cộng cộng cần nghiên cứu kỹ điều kiện tự nhiên, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, bố cục không gian kiến trúc, lựa chọn đất đai thích hợp và kết hợp hài hòa với mặt nước, môi trường xung quanh tổ chức thành hệ thống với nhiều dạng phong phú: tuyến, điểm, diện.
+ Khu cây xanh dọc theo sông Cầu Ngà có vai trò là trục cảnh quan, không gian mở chính của khu vực, tạo không gian nghỉ ngơi, thư giãn, đồng thời kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh và các tiện ích để người dân có thể luyện tập thể thao, đi dạo ... đáp ứng yêu cầu thông gió, chống ồn, điều hòa không khí và ánh sáng, cải thiện tốt môi trường vi khí hậu để đảm bảo nâng cao sức khoẻ cho khu dân cư.
+ Bố cục cây xanh vườn hoa, cây xanh đường phố cần được nghiên cứu thiết kế hợp lý trên cơ sở phân tích về các điều kiện vi khí hậu của khu đất thiết kế, phải lựa chọn loại cây trồng và giải pháp thích hợp nhằm tạo được bản sắc địa phương, dân tộc và hiện đại, đồng thời thiết kế hợp lý để phát huy vai trò trang trí, phân cách, chống bụi, chống ồn, tạo cảnh quan đường phố, cải tạo vi khí hậu, vệ sinh môi trường, chống nóng, không gây độc hại, tránh cản trở tầm nhìn giao thông và không ảnh hưởng tới các công trình hạ tầng đô thị (đường dây, đường ống, kết cấu vỉa hè, mặt đường), đáp ứng các yêu cầu về quản lý, sử dụng, tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch, thiết kế cây xanh đô thị.
+ Các loại cây trồng phải đảm bảo các yêu cầu sau: Cây phải chịu được gió, bụi, sâu bệnh; Cây thân đẹp, dáng đẹp; Cây có rễ ăn sâu, không có rễ nổi; Cây lá xanh quanh năm, không rụng lá trơ cành hoặc cây có giai đoạn rụng lá trơ cành vào mùa đông nhưng dáng đẹp, màu đẹp và có tỷ lệ thấp; Không gây hấp dẫn côn trùng có hại; Cây không có gai sắc nhọn, hoa quả mùi khó chịu; Có bố cục phù hợp với quy hoạch chi tiết được duyệt.
+ Kích thước chỗ trồng cây được quy định như sau: cây hàng trên hè, lỗ để trống lát hình tròn đường kính tối thiểu 1,2m, hình vuông tối thiểu 1,2m x 1,2m. Chủng loại cây và hình thái lỗ trống phải đồng nhất trên tuyến đường, hình thành hệ thống cây xanh liên tục và hoàn chỉnh, không trồng quá nhiều loại cây trên một tuyến phố.
- Yêu cầu về chiếu sáng, tiện ích đô thị:
+ Có giải pháp, yêu cầu chiếu sáng phù hợp đối với các khu chức năng khác nhau.
+ Đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật cần có giải pháp kiến trúc phù hợp, tránh làm ảnh hưởng đến cảnh quan chung của khu vực. Tăng cường sử dụng công nghệ hiện đại văn minh như công nghệ không dây để hạn chế các đường dây, đường ống ảnh hưởng thẩm mỹ đô thị.
+ Sử dụng các nghệ thuật như điêu khắc, hội họa...vào tổ chức các không gian cảnh quan của công trình cũng như không gian cây xanh vườn hoa.
+ Bố trí các công trình nhà vệ sinh công cộng quy mô nhỏ (khuyến khích theo mô hình xã hội hóa), kết hợp bố trí tại các khu cây xanh, vườn hoa, bãi đỗ xe, trục phố chính, khu nhà cao tầng, công trình công cộng ... với hình thức kiến trúc đẹp, hài hòa với không gian cảnh quan, có hướng tiếp cận từ bên ngoài thuận tiện cho người sử dụng để phục vụ cộng đồng, xây dựng văn hóa văn minh đô thị.
3.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
3.3.1. Quy hoạch giao thông:
- Xây dựng các tuyến đường cấp khu vực:
+ Xây dựng Tuyến đường kết nối khu quy hoạch với đường vành đai 3,5 có quy mô mặt cắt ngang rộng B=40m, bao gồm: lòng đường rộng 7,5m x 2 =15m (04 làn xe), vỉa hè hai bên 5m x 2 = 10m, dải phân cách giữa rộng 15m.
+ Tuyến đường đi giữa khu quy hoạch, kết nối khu quy hoạch với các dự án xung quanh (dự án Trường Giáo dục quốc tế, dự án Khu đô thị Đại học Vân Canh...) có quy mô mặt cắt ngang rộng B= 30m, bao gồm: lòng đường rộng 7,5m x 2=15m (04 làn xe), vỉa hè hai bên 5m x 2 =10m, dải phân cách giữa rộng 5m.
- Xây dựng tuyến đường chạy dọc ranh giới phía Bắc quy hoạch có quy mô mặt cắt ngang rộng B=20,5m, bao gồm: lòng đường rộng 10,5m (03 làn xe), vỉa hè hai bên 5m x 2 = 10m.
- Xây dựng các tuyến đường cấp nội bộ:
+ Tuyến đường quy mô mặt cắt ngang rộng B=17m, bao gồm: lòng đường rộng 7m (02 làn xe), vỉa hè hai bên 5m x 2 = 10m.
+ Tuyến đường quy mô mặt cắt ngang rộng B=13m, bao gồm: lòng đường rộng 7m (02 làn xe), vỉa hè hai bên 3m x 2 = 6m.
+ Tuyến đường vào nhà quy mô mặt cắt ngang rộng B=12m, bao gồm: lòng đường rộng 6m (02 làn xe), vỉa hè hai bên 3m x 2 = 6m.
- Đối với các đường nội bộ (lối vào công trình) được xác định kết hợp với việc bố trí các công trình xây dựng.
- Bãi đỗ xe:
+ Đối với các công trình nhà ở thấp tầng, biệt thự tự đảm bảo bố trí đỗ xe trong khuôn viên công trình.
+ Đối với các công trình nhà ở cao tầng, thương mại dịch vụ và công cộng phải bố trí tầng hầm phục vụ đỗ xe đảm bảo đáp ứng nhu cầu đỗ xe bản thân của công trình và khu vực theo chủ trương của Thành ủy Hà Nội tại thông báo số 83/TB/TU ngày 24/3/2016 và quy định hiện hành của Thành phố. Quy mô tầng hầm sẽ được nghiên cứu tính toán xác định chính xác trong giai đoạn lập dự án đầu tư.
+ Xây dựng 02 bãi đỗ xe tập trung phục vụ nhu cầu đỗ xe cho khách vãng lai với tổng diện tích khoảng 15.415 m2.
3.3.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
a) Thoát nước mưa:
- Hướng thoát nước chính: nước mưa của khu quy hoạch được thoát về sông Cầu Ngà. Khi mực nước sông Nhuệ ≤ +5.50m thì toàn bộ lưu vực sẽ tiêu tự chảy ra sông Cầu Ngà để thoát ra sông Nhuệ. Khi mực nước sông Nhuệ >5.5m lưu vực sẽ được tiêu vào sông Đáy thông qua trạm bơm Yên Thái công suất 54m3/s và trạm bơm Đào Nguyên công suất 25m3/s.
- Mạng lưới thoát nước:
+ Xây dựng các tuyến cống tròn tiết diện D600-D2000, cống bản tiết diện BxH=1,5mx1,5m để thu gom nước mưa thoát về sông Cầu Ngà.
+ Đối với khu vực làng xóm Miêu Nha hiện có phía Đông khu quy hoạch: xây dựng hệ thống rãnh bao khu vực dân cư, xây dựng hệ thống giếng tách nước thải và nước mưa để đấu nối vào hệ thống cống thoát nước mưa khu vực nghiên cứu quy hoạch.
+ Dọc các tuyến cống, các điểm chuyển hướng, bố trí các giếng kiểm tra, giếng thu nước mưa, khoảng cách giữa các giếng theo quy định.
+ Kè sông Cầu Ngà đảm bảo yêu cầu kiến trúc cảnh quan, thoát nước, chi tiết được thực hiện theo dự án riêng.
b) San nền:
Cao độ san nền khu quy hoạch: Hmax =7,0m; Hmin = 6,5m.
3.3.3. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp: Khu Quy hoạch sẽ được cấp nguồn từ nhà máy nước mặt Sông Đà qua tuyến truyền dẫn D1500 hiện có trên đại Lộ Thăng Long đấu nối với tuyến truyền dẫn D1200 quy hoạch trên đường 70 và tuyến truyền dẫn D400 trên đường Vành đai 3,5.
- Xây dựng tuyến ống cấp nước phân phối chính D200 dọc theo tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang 20,5m ở phía Bắc khu quy hoạch và chạy dọc tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang 30m nằm giữa khu quy hoạch đấu nối với hệ thống mạng lưới cấp nước truyền dẫn trong khu vực.
- Xây dựng mạng lưới đường ống cấp nước phân phối D100, D150 trên hè dọc theo đường quy hoạch tạo mạng vòng kết hợp mạng cụt cấp nước cho các ô quy hoạch trong khu quy hoạch.
- Xây dựng mạng lưới đường ống cấp nước dịch vụ D50-D75 đấu nối với các tuyến ống phân phối để cấp nước cho các công trình trong khu quy hoạch.
- Cấp nước chữa cháy: Dọc theo các tuyến đường có đường ống cấp nước đường kính từ D100 trở lên sẽ bố trí các họng cứu hỏa, khoảng cách giữa các họng cứu hỏa theo quy định. Các họng cứu hỏa này sẽ có thiết kế riêng và phải có sự phối hợp thống nhất với cơ quan phòng cháy chữa cháy của thành phố. Đối với các công trình, tùy theo tính chất của từng công trình sẽ bố trí hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình.
3.3.4. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn cấp: khu quy hoạch được cấp nguồn từ TBA 110kV Đại Mỗ (công suất 2x63MVA) dự kiến xây dựng phía Đông tuyến đường 70 và bổ sung nguồn cấp từ TBA 110kV Bắc An Khánh (công suất 3x63kVA) hiện có phía Tây đường Vành đai 3,5.
- Mạng lưới cấp điện:
+ Di chuyển, hạ ngầm các tuyến điện 220kV, 110kV dọc đường theo định hướng quy hoạch.
+ Xây dựng các tuyến cáp ngầm trung thế 22kV dọc các tuyến đường quy hoạch để cấp điện cho các trạm biến áp 22/0,4kV.
+ Xây dựng các tuyến cáp ngầm hạ thế 0,4kV dọc các tuyến đường quy hoạch đấu nối từ các trạm biến áp 22/0,4kV cấp điện cho các công trình.
+ Xây dựng 12 trạm biến áp 22/0,4kV cấp điện cho khu quy hoạch.
- Cấp điện chiếu sáng: xây dựng các tuyến cáp ngầm hạ thế dọc các tuyến đường quy hoạch để cấp điện chiếu sáng. Khu vực cây xanh sẽ được nghiên cứu thiết kế chiếu sáng trong giai đoạn triển khai sau.
3.3.5. Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc:
- Nguồn cấp: Khu vực được cấp tín hiệu từ trạm vệ tinh khu vực Đại Mỗ có dung lượng từ 5.000 - 10.000 lines dự kiến xây dựng phía Đông khu quy hoạch.
- Mạng lưới thông tin: Xây dựng các tuyến cáp quang nhánh cấp tín hiệu đến các tủ cáp trong khu vực quy hoạch. Các tuyến cáp quang nhánh đi ngầm dưới vỉa hè hoặc đi chung trong hào cáp kỹ thuật cùng với các tuyến hạ tầng khác.
3.3.6. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a) Thoát nước thải:
- Hệ thống thoát nước thải trong khu quy hoạch là hệ thống thoát nước kết hợp.
- Hướng thoát nước: nước thải trong khu quy hoạch được thu gom vào hệ thống thoát nước thải riêng và đưa về trạm xử lý nước thải Lại Yên nằm ở phía Tây Bắc khu quy hoạch. Trước mắt khi trạm xử lý nước thải Lại Yên chưa được xây dựng, nước thải của khu quy hoạch được thu gom đưa về trạm xử lý nước thải cục bộ (công suất 2.500m3/ngđ) xây dựng tại ô quy hoạch CXKV1. Sau khi trạm xử lý nước thải Lại Yên được xây dựng, trạm xử lý nước thải cục bộ được cải tạo thành trạm bơm để bơm vào hệ thống thoát nước thải của khu vực.
- Hệ thống cống thoát nước thải:
+ khu vực làng xóm cũ: Xây dựng, cải tạo các tuyến cống bao thoát nước chung kích thước BxH=1.0mx1.0m và BxH=0.8mx1.0m, sau khi qua giếng tràn tách nước, nước thải chảy vào các tuyến cống thoát nước thải trong khu vực xây mới.
+ Khu vực xây mới: Xây dựng các tuyến cống tiết diện D300 và D400 dọc các tuyến đường quy hoạch để thu gom nước thải từ các công trình. Dọc tuyến cống thoát nước thải xây dựng các giếng kiểm tra tại các điểm chuyển hướng, giao nhau và dọc tuyến theo quy định. Vị trí các giếng thăm, ga thu sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn triển khai đầu tư xây dựng.
b) Vệ sinh môi trường:
- Xây dựng 3 trạm trung chuyển rác thải có diện tích mỗi trạm là khoảng 20m2.
- Đối với khu vực xây dựng nhà cao tầng: Xây dựng hệ thống thu gom rác thải từ trên cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên.
- Đối với khu vực làng xóm: Rác thải được thu gom, vận chuyển bằng xe đẩy tay đưa tới nơi quy định của Thành phố.
- Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng: Rác thải sinh hoạt được thu gom trực tiếp bằng xe đẩy tay theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác và công ten nơ kín dung tích 0,4-1 m3 được các đơn vị có chức năng thu gom hàng ngày.
- Dọc các tuyến đường quy hoạch đặt các thùng rác công cộng, rác được phân loại sau đó thu gom tới bãi tập trung rác. Tại các nơi công cộng như khu vực cây xanh, đường trục chính ... đặt các thùng rác nhỏ có nắp kín với khoảng cách 100-150 m/thùng.
- Xây dựng 02 nhà vệ sinh công cộng tại khu vực công cộng, chi tiết sẽ được tính toán cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư.
3.3.7. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình và các yếu tố kỹ thuật khống chế ghi trực tiếp trên bản vẽ.
- Chỉ giới xây dựng được xác định để đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ thể của từng công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật: Tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
3.3.8. Đánh giá môi trường chiến lược:
- Nội dung đánh giá môi trường chiến lược tuân thủ theo thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng.
- Xác định các vấn đề về môi trường chính: Chất lượng không khí, tiếng ồn, đất, nước, cây xanh, nước ngầm (xác định nguồn gây ô nhiễm và khoảng cách ly, phạm vi an toàn vệ sinh).
- Xác định mức độ tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường của quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng (giai đoạn thi công xây dựng) và vận hành sử dụng.
- Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu, cải thiện vấn đề môi trường trong đồ án quy hoạch; Đề xuất danh mục các dự án đầu tư xây dựng cần thực hiện đánh giá tác động môi trường.
- Khi triển khai dự án phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng. Nâng cao nhận thức người dân trong việc khai thác sử dụng các hoạt động đô thị theo hướng văn minh hiện đại.
- Trước khi triển khai dự án đầu tư xây dựng chủ đầu tư phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) trình cấp thẩm quyền thẩm định và phê duyệt theo quy định của pháp luật về đánh giá tác động môi trường.
- Chủ tịch UBND quận Nam Từ Liêm, Chủ tịch UBND phường Tây Mỗ chịu trách nhiệm: Kiểm tra, quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật; Phối hợp và tạo điều kiện cho chủ đầu tư dự án trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng.
- Việc xác định chủ đầu tư lập dự án theo Quy hoạch chi tiết Khu vực Miêu Nha tỷ lệ 1/500 được phê duyệt phải thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Quy hoạch - Kiến trúc, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Viện trưởng Viện Quy hoạch Xây dụng Hà Nội; Chủ tịch UBND quận Nam Từ Liêm; Chủ tịch UBND phường Tây Mỗ; Giám đốc, thủ trưởng các Ban, Ngành, các tổ chức cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |