Quyết định 44/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực; số lượng, mức sinh hoạt phí đối với chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu | 44/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/08/2009 |
Ngày có hiệu lực | 21/08/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Người ký | Trần Thanh Mẫn |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2009/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 11 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ CÁN BỘ Ở ẤP, KHU VỰC; SỐ LƯỢNG, MỨC SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CHỨC DANH KHÁC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ CÁN BỘ Ở ẤP, KHU VỰC
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 14 tháng 5 năm 2004 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2009/NQ-HĐND ngày 26 tháng 6 năm 2009 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực; lực lượng công an, quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn; Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực, cụ thể như sau:
1. Số lượng và mức phụ cấp đối với các cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
a) Số lượng không quá 18 cán bộ cho mỗi xã, phường, thị trấn.
b) Mức phụ cấp cụ thể như sau:
- Trưởng Ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng, Trưởng Ban Tuyên giáo, Phó Trưởng Công an (nơi chưa có Công an chính quy), Phó Chỉ huy trưởng Quân sự được hưởng phụ cấp: 650.000 đồng/người/tháng;
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh được hưởng phụ cấp: 620.000 đồng/người/tháng;
- Cán bộ phụ trách Văn phòng Đảng ủy, cán bộ phụ trách kế hoạch - giao thông - thủy lợi - nông nghiệp, cán bộ phụ trách nội vụ - lao động - thương binh và xã hội, cán bộ phụ trách Đài truyền thanh, cán bộ phụ trách quản lý nhà văn hóa, cán bộ thủ quỹ - văn thư - lưu trữ được hưởng phụ cấp: 600.000 đồng/người/tháng.
2. Số lượng và mức phụ cấp đối với các cán bộ ấp, khu vực
a) Số lượng không quá 05 cán bộ cho mỗi ấp, khu vực.
b) Mức phụ cấp cụ thể như sau:
- Bí thư Chi bộ, Trưởng ấp, khu vực hoặc Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng ấp, khu vực được hưởng phụ cấp: 480.000 đồng/người/tháng;
- Phó Trưởng ấp, khu vực (những ấp, khu vực có trên 1.500 dân có thể được bố trí thêm một Phó Trưởng ấp, khu vực) được hưởng phụ cấp: 450.000 đồng/người/tháng;
- Công an viên ở ấp được hưởng phụ cấp: 420.000 đồng/người/tháng.
Điều 2. Quy định số lượng và mức sinh hoạt phí hàng tháng đối với các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực theo yêu cầu thực tế của địa phương, tạm thời được bố trí thêm và hưởng mức sinh hoạt phí, cụ thể như sau:
1. Số lượng và mức sinh hoạt phí đối với các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn
a) Số lượng không quá 05 cán bộ được bố trí thêm ở xã, phường, thị trấn.
b) Mức sinh hoạt phí cụ thể như sau:
- Trưởng ban Dân vận được hưởng mức sinh hoạt phí: 650.000 đồng/người/tháng;
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc được hưởng mức sinh hoạt phí: 620.000 đồng/người/tháng;
- Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, cán bộ phụ trách Công đoàn - Thi đua, cán bộ phụ trách xóa đói giảm nghèo được hưởng mức sinh hoạt phí: 600.000 đồng/người/tháng.