ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
438/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 12 tháng 3 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH
BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2007 - 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Quyết định số
246/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến
năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Bưu chính, Viễn thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt “Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin tỉnh
Bến Tre giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020” với nội dung chính
như sau:
1. Quan điểm,
mục tiêu của quy hoạch.
a) Quan điểm phát triển Công nghệ
thông tin (CNTT).
CNTT phải trở thành động lực cho
sự phát triển kinh tế - xã hội, là công cụ quan trọng hàng đầu đẩy nhanh quá
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa; là yếu tố có ý nghĩa chiến lược làm tăng
năng suất lao động, nâng cao năng lực quản lý, giá trị gia tăng phát triển.
Ưu tiên phát triển nhanh, ứng dụng
công nghệ tiên tiến, đồng bộ và khai thác hạ tầng hiệu quả, tạo cơ sở cho thúc
đẩy cạnh tranh, phát huy mọi nguồn lực, tạo điều kiện cho mọi thành phần kinh tế
tham gia phát triển CNTT trong môi trường công bằng, minh bạch với những cơ chế
phù hợp mang tính đặc thù của tỉnh, gắn với quá trình đổi mới và bám sát mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội; lồng ghép trong các hoạt động kinh tế, văn
hoá, xã hội và quốc phòng - an ninh.
b) Mục tiêu phát triển.
Mục tiêu cụ thể đến năm 2010:
Hạ tầng kỹ thuật CNTT: 100% các
xã, phường được kết nối mạng Internet; 100% các cơ quan Đảng, Nhà nước và các
trường THPT đều có mạng LAN, kết nối Internet; 100% các cơ quan có hệ thống cơ
sở dữ liệu (CSDL) quản lý chuyên ngành.
Ứng dụng CNTT: 100% đơn vị tra cứu,
khai thác các văn bản quy phạm pháp luật qua mạng, ứng dụng đồng bộ các phần mềm
dùng chung, các chương trình hỗ trợ quản lý và điều hành tác nghiệp; 100% các
cơ quan đơn vị thực hiện thành thạo việc trao đổi thông tin qua mạng. Tất cả
cán bộ công chức làm việc trên máy vi tính đều có hộp thư điện tử; 100% doanh
nghiệp kết nối Internet, khai thác mạng thông tin trên mạng và hệ thống thư điện
tử; 50% doanh nghiệp thực hiện các giao dịch điện tử.
Phát triển Công nghiệp CNTT: thu
hút đầu tư, hỗ trợ phát triển công nghiệp sản xuất phần mềm, công nghiệp nội
dung.
Mục tiêu cụ thể đến năm 2015:
100% các cơ quan có hệ thống cơ
sở dữ liệu quản lý chuyên ngành; 100% các trường THPT, các cơ sở y tế đều có mạng
LAN và kết nối Internet. Xây dựng và khai thác ứng dụng có hiệu quả hệ thống
CSDL; 100% số xã, phường, thị trấn trong tỉnh được kết nối mạng WAN;
100% doanh nghiệp ứng dụng các
chương trình quản lý tài chính, nhân sự và khai thác thông tin trên mạng; 60 -
70% doanh nghiệp có Website và 100% doanh nghiệp tham gia giao dịch thương mại
điện tử.
Mục tiêu cụ thể đến 2020:
Hoàn thành việc xây dựng cơ sở hạ
tầng thông tin của tỉnh, bao gồm mạng viễn thông công cộng và mạng chuyên dụng.
100% xã phường, thị trấn được đầu
tư máy tính và được triển khai ứng dụng các chương trình phần mềm đồng bộ với
các cơ quan đơn vị các cấp.
Trên 80% doanh nghiệp có Website
và 100% doanh nghiệp tham gia giao dịch thương mại điện tử, ứng dụng CNTT trong
hoạt động sản xuất kinh doanh.
2. Nội dung quy
hoạch.
a) Định hướng phát triển.
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng:
Phát triển cơ sở hạ tầng CNTT một
cách toàn diện đảm bảo cho việc phát triển kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội
và quốc phòng an ninh.
Mở rộng tuyến cáp quang kết nối
hầu hết phường, xã, đảm bảo 100% phường, xã được trang bị máy tính, mạng LAN.
Nâng cấp và phát triển Trung tâm
CNTT đủ mạnh, đáp ứng tốt việc triển khai các ứng dụng tích hợp, quản trị an
ninh hệ thống thông tin của tỉnh.
Triển khai thành công các dịch vụ
cơ bản của Chính phủ điện tử tại tỉnh.
+ Ứng dụng CNTT:
Đẩy mạnh ứng dụng và phát triển
CNTT nhằm thực hiện: Chính phủ điện tử, cơ quan điện tử, công dân điện tử,
doanh nghiệp điện tử, phát triển TMĐT, trường học điện tử, bệnh viện điện tử.
+ Phát triển nguồn nhân lực:
Thúc đẩy các quan hệ hợp tác với
các đơn vị đào tạo trong và ngoài nước xây dựng các cơ sở đào tạo CNTT đạt
trình độ tiên tiến trong nước và khu vực. Đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng
cao phục vụ ứng dụng và phát triển CNTT theo hướng hội nhập và đạt trình độ quốc
tế.
Tăng cường căn cứ pháp lý cho xã
hội hóa đào tạo nguồn nhân lực CNTT. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước tổ chức các cơ sở đào tạo CNTT nhằm đa dạng hóa các loại hình và quy
mô đào tạo.
+ Phát triển công nghiệp CNTT:
Công nghiệp CNTT trở thành công
nghiệp mũi nhọn, góp phần đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của
tỉnh.
Từng bước đầu tư vào dây chuyền
công nghiệp hiện đại, đặc biệt là những khâu quyết định.
Ưu tiên hướng xuất khẩu đặc biệt
là công nghiệp phần cứng và hoạt động gia công sản phẩm phần mềm.
Phát triển công nghiệp phần mềm
chú trọng công nghiệp nội dung phục vụ cho tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
b) Quy hoạch ứng dụng CNTT.
+ Ứng dụng CNTT tại các cơ quan
Đảng và Nhà nước:
Ứng dụng CNTT trong các cơ quan
Đảng và Nhà nước tạo điều kiện phát huy tối đa tiềm năng của con người, nâng
cao hiệu quả công tác, thúc đẩy nhanh tiến trình cải cách hành chính. Trên cơ sở
đó, triển khai ứng dụng đồng bộ các phần mềm có hiệu quả cho tất cả các cơ quan
đơn vị từ cấp huyện đến cấp tỉnh: trang bị phần mềm, hệ thống thông tin hỗ trợ
điều hành và tác nghiệp, các trang tin điện tử và hệ thống thư điện tử, hệ thống
các dịch vụ công và các cơ sở dữ liệu. Đặc biệt chú trọng đối với khu vực thị
xã, các khu công nghiệp, các vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh.
+ Ứng dụng CNTT phát triển sản
xuất, kinh doanh:
Các doanh nghiệp cần đẩy mạnh việc
ứng dụng và khai thác CNTT: tuyên truyền nâng cao nhận thức về ý nghĩa thực tiễn
và vai trò động lực của CNTT trong hoạt động sản xuất kinh doanh; đầu tư hạ tầng
kỹ thuật cho triển khai ứng dụng CNTT phục vụ quản lý và sản xuất, quảng bá
thương hiệu, sản phẩm và xúc tiến thương mại, điều khiển, đo lường, quản lý chất
lượng. Đặc biệt chú trọng ứng dụng các giải pháp quản lý tổng thể nguồn lực
doanh nghiệp (ERP) và quản lý, chăm sóc khách hàng (CRM).
+ Ứng dụng CNTT trong giáo dục:
Ứng dụng CNTT nhằm tăng cường quản
lý giáo dục, hỗ trợ công tác giảng dạy, học tập, nghiên cứu; đẩy mạnh giáo dục
kiến thức tin học trong nhà trường, phát triển mạng thông tin giáo dục, tăng cường
giao tiếp giữa gia đình và nhà trường, giữa xã hội và ngành giáo dục. Phát triển
hệ thống đào tạo từ xa.
+ Ứng dụng CNTT trong y tế:
Phổ cập tin học cho cán bộ, công
chức và tăng biên chế cán bộ chuyên trách CNTT cho ngành, đặc biệt là trong các
bệnh viện, trạm xá và các cơ sở y tế.
Ứng dụng CNTT trong công tác quản
lý và điều hành nghiệp vụ chuyên khoa, phát triển hệ thống thông tin y tế (mạng
thông tin y tế, hệ thống các CSDL về y tế, dịch vụ y tế từ xa).
+ Ứng dụng CNTT nâng cao dân trí
và đời sống văn hóa cộng đồng:
Phổ cập tin học cho đoàn viên,
thanh niên trên địa bàn tỉnh, thúc đẩy quá trình xã hội hoá đào tạo CNTT; tăng
cường công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin trong cộng đồng nhằm khai thác
các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
Khuyến khích các doanh nghiệp dịch
vụ viễn thông mở rộng mạng lưới và năng lực phục vụ, đáp ứng đủ nhu cầu kết nối
và khai thác dịch vụ của người dân với giá rẻ; thực hiện các chương trình máy
tính giá rẻ nhằm đưa máy tính đến với mọi gia đình, mọi người dân.
c) Quy hoạch phát triển hạ tầng
CNTT giai đoạn 2007 - 2015.
+ Phát triển hệ thống máy tính
và các mạng cục bộ (LAN).
Xây dựng kế hoạch cụ thể cho việc
nâng cấp, bổ sung và xây dựng mới các hệ thống mạng LAN của các cơ quan đơn vị
từ cấp huyện đến cấp tỉnh. Tiếp tục nâng cấp và đầu tư đồng bộ hệ thống máy
tính, mạng LAN cho tất cả các cơ quan đơn vị từ cấp tỉnh đến cấp phường, xã, đảm
bảo đủ điều kiện hạ tầng cho phát triển cơ quan, đơn vị điện tử và chính quyền
điện tử.
+ Kết nối Internet băng thông rộng
cho các đơn vị trong tỉnh.
Triển khai kết nối Internet băng
thông rộng đến 100% xã, phường, thị trấn đáp ứng mọi yêu cầu kết nối của mọi
thành phần xã hội trên địa bàn tỉnh.
+ Xây dựng trung tâm an ninh mạng,
xây dựng mạng chuyên dụng của tỉnh. Giai đoạn 2007 - 2010:
Xây dựng mạng cáp quang kết nối
trực tiếp tất cả các cơ quan Đảng, chính quyền cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã. Cho phép kết nối tất cả các cơ quan đơn vị từ cấp huyện trực tiếp
vào mạng chuyên dụng bằng cáp quang. Các cơ quan đơn vị cấp thị trấn, xã, phường
sẽ kết nối bằng các công nghệ khác nhau (Leased line, xDSL (đường thuê bao số
loại X, không dây) với mô hình mạng riêng ảo (VPN).
Giai đoạn 2011 - 2015:
Phát triển mạng chuyên dụng đến
cấp xã, phường. Các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân khác sẽ truy cập vào mạng
thông tin của tỉnh để khai thác thông tin, sử dụng các dịch vụ công phục vụ
phát triển.
Xây dựng Trung tâm an ninh mạng:
Trong giai đoạn 2007 - 2015, xây
dựng trung tâm trực tiếp chịu sự quản lý của Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh Bến
Tre.
d) Quy hoạch phát triển nguồn
nhân lực CNTT giai đoạn 2007 -2015.
+ Phát triển nhân lực CNTT tại
các cơ quan trong hệ thống chính trị. Giai đoạn 2007 - 2010:
Tổ chức các chương trình đào tạo
thiết thực, nâng cao trình độ nghiệp vụ, kỹ năng ứng dụng và khai thác CNTT cho
cán bộ, công chức theo các mức độ và lĩnh vực chuyên trách khác nhau: chương
trình phổ cập tin học văn phòng và khai thác Internet; chương trình kỹ thuật
viên quản trị mạng, quản trị website; chương trình thiết kế, quản trị và bảo mật
các hệ thống. Đặc biệt là đào tạo đội ngũ cán bộ lãnh đạo CNTT (CIO);
Đến năm 2010, 100% cơ quan đơn vị
từ cấp huyện, thị trở lên có đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT. Trong đó, đối với
các cơ quan đơn vị cấp tỉnh cần có ít nhất 01 cao đẳng hoặc đại học, 03 trung cấp
hoặc kỹ thuật viên CNTT. Đối với cấp huyện, thị cần có ít nhất 01 cao đẳng, 02
trung cấp hoặc kỹ thuật viên CNTT.
Giai đoạn 2011 - 2015:
Chú trọng nâng cao nghiệp vụ cho
đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT tại tất cả các cơ quan; 100% cơ quan đơn vị từ
cấp tỉnh, huyện, thị cần có cán bộ lãnh đạo CNTT.
+ Nâng cấp hệ thống trường,
trung tâm, cơ sở đào tạo CNTT.
Đến năm 2015 giảng dạy chính
khóa trong 100% trường. Đảm bảo tất cả các trường từ THPT trở lên đều có cán bộ
kỹ thuật chuyên trách, đảm bảo cho việc triển khai ứng dụng và vận hành hiệu quả
hệ thống máy tính. Nghiên cứu và xây dựng hệ thống các chương trình quản lý
giáo dục, hỗ trợ giảng dạy, phát triển hệ thống đào tạo từ xa.
Rà soát các chương trình đào tạo
về CNTT hiện có, cập nhật và biên soạn các chương trình đào tạo về CNTT, tăng tỷ
lệ thực hành ở các môn học CNTT; có chế độ thích hợp cho từng loại cơ sở đào tạo.
Xây dựng chính sách khuyến khích
và thu hút các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh đầu tư phát triển các cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực; tăng cường mở rộng quan hệ hợp tác trong nước
và quốc tế về đào tạo nhằm mở rộng quy mô và đa dạng hoá các loại hình đào tạo,
phát triển nguồn nhân lực CNTT.
Nâng cấp và xây dựng mới một số
cơ sở đào tạo chất lượng cao đáp ứng nhu cầu về nhu cầu nhân lực CNTT.
+ Xây dựng Trung tâm CNTT.
Chịu trách nhiệm hỗ trợ và quản
lý kỹ thuật đối với mạng diện rộng của tỉnh. Góp phần thúc đẩy công tác tuyên
truyền, phổ cập, nâng cao trình độ CNTT cho cán bộ, công chức và các đối tượng
khác trong toàn tỉnh; đào tạo nguồn nhân lực CNTT chuyên nghiệp, chuyên môn
sâu, chất lượng cao, đào tạo CIO và hợp tác đào tạo chuyên gia; hỗ trợ cho các
dự án CNTT của tỉnh; cung cấp dịch vụ CNTT cho các cơ quan đơn vị, các doanh
nghiệp.
đ) Quy hoạch phát triển công
nghiệp CNTT giai đoạn 2007 - 2015.
Tích cực chuẩn bị nguồn nhân lực,
kích thích thị trường ứng dụng, khai thác các điều kiện để hình thành và phát
triển công nghiệp CNTT trên địa bàn tỉnh. Trong đó, chú trọng công nghiệp nội
dung và công nghiệp phần mềm.
Có chính sách bảo hộ quyền tác
giả và sở hữu trí tuệ để đảm bảo các phát minh, sáng chế phần mềm không bị vi
phạm bản quyền, sao chép lậu.
e) Ban hành chính sách CNTT.
Kiện toàn bộ máy quản lý Nhà nước
về CNTT theo đúng nguyên tắc “Năng lực quản lý phải theo kịp sự phát triển”; khẩn
trương xây dựng, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật tạo điều kiện và môi
trường thuận lợi cho việc triển khai ứng dụng và phát triển CNTT.
Xây dựng và hoàn thiện cơ chế,
chính sách nhằm đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp
CNTT và khuyến khích các doanh nghiệp phát triển cơ sở hạ tầng thông tin và
truyền thông ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa. Tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp viễn thông sử dụng chung cơ sở hạ tầng sẵn có, nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh của cả ngành CNTT và truyền thông.
3. Vốn đầu tư.
a) Tổng vốn đầu tư phân theo các
dự án.
+ Giai đoạn 2008 - 2010:
(Đơn
vị: tỷ đồng)
STT
|
Nội
dung
|
2008
|
2009
|
2010
|
Tổng
|
01
|
ƯD CNTT trong CQ Đảng, chính
quyền
|
8,01
|
10,05
|
7,50
|
26,01
|
02
|
ƯD CNTT trong DN phục vụ SXKD
|
7,50
|
9,00
|
12,50
|
29,00
|
03
|
ƯD CNTT trong cộng đồng
|
10,00
|
10,00
|
11,00
|
31,00
|
04
|
Phát triển cơ sở hạ tầng CNTT
của tỉnh
|
7,50
|
7,50
|
6,50
|
21,50
|
05
|
Phát triển CN phần cứng, phần mềm,
nội dung và dịch vụ
|
3,00
|
3,00
|
5,00
|
11,00
|
06
|
Phát triển nguồn lực CNTT
|
3,00
|
3,80
|
3,70
|
10,50
|
07
|
Ban hành chính sách về CNTT
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
1,50
|
Tổng
|
39,51
|
44,30
|
46,70
|
130,51
|
+ Giai đoạn 2008 - 2010:
(Đơn
vị: tỷ đồng)
STT
|
Nội
dung
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
Tổng
|
01
|
ƯD CNTT trong CQ Đảng, chính
quyền
|
10,50
|
10,90
|
11,90
|
12,30
|
13,40
|
59,00
|
02
|
ƯD CNTT trong DN phục vụ SXKD
|
3,60
|
4,30
|
5,30
|
6,30
|
7,50
|
27,00
|
03
|
ƯD CNTT trong cộng đồng
|
4,50
|
5,70
|
5,90
|
7,10
|
8,30
|
31,50
|
04
|
Phát triển cơ sở hạ tầng CNTT
của tỉnh
|
6,40
|
6,70
|
8,10
|
9,20
|
10,60
|
41,00
|
05
|
Phát triển CN phần cứng, phần
mềm, nội dung và dịch vụ
|
3,50
|
4,20
|
5,30
|
6,50
|
7,50
|
27,00
|
06
|
Phát triển nguồn lực CNTT
|
5,50
|
6,00
|
7,00
|
8,00
|
9,00
|
35,50
|
07
|
Ban hành chính sách về CNTT
|
0,20
|
0,30
|
0,20
|
0,30
|
0,50
|
1,50
|
Tổng
|
34,20
|
38,10
|
43,70
|
49,70
|
56,80
|
222,50
|
b) Tổng vốn đầu tư phân theo nguồn
vốn.
+ Giai đoạn 2008 - 2010:
(Đơn vị:
tỷ đồng)
STT
|
Nội
dung
|
NSTW
|
NSĐP
|
HTLD
|
TPKT
|
Tổng
|
01
|
ƯD CNTT trong CQ Đảng, chính
quyền
|
23,10
|
3,00
|
0,00
|
0,00
|
26,01
|
02
|
ƯD CNTT trong DN phục vụ SXKD
|
1,50
|
0,50
|
9,50
|
17,50
|
29,00
|
03
|
ƯD CNTT trong cộng đồng
|
13,00
|
6,50
|
2,00
|
9,50
|
31,00
|
04
|
Phát triển cơ sở hạ tầng CNTT
của tỉnh
|
8,00
|
4,00
|
3,50
|
6,00
|
21,50
|
05
|
Phát triển CN phần cứng, phần
mềm, nội dung và dịch vụ
|
1,50
|
0,50
|
4,00
|
5,00
|
11,00
|
06
|
Phát triển nguồn lực CNTT
|
4,00
|
2,50
|
1,50
|
2,50
|
10,50
|
07
|
Ban hành chính sách về CNTT
|
1,00
|
0,50
|
0,00
|
0,00
|
1,50
|
Tổng
|
52,10
|
17,50
|
20,50
|
40,50
|
130,51
|
+ Giai đoạn 2011 - 2015:
(Đơn
vị: tỷ đồng)
STT
|
Nội
dung
|
NSTW
|
NSĐP
|
HTLD
|
TPKT
|
Tổng
|
01
|
ƯD CNTT trong CQ Đảng, chính
quyền
|
35,00
|
24,00
|
0,00
|
0,00
|
59,00
|
02
|
ƯD CNTT trong DN phục vụ SXKD
|
1,50
|
0,50
|
9,00
|
16,00
|
27,00
|
03
|
ƯD CNTT trong cộng đồng
|
14,00
|
4,00
|
4,00
|
9,50
|
31,50
|
04
|
Phát triển cơ sở hạ tầng CNTT
của tỉnh
|
16,00
|
7,00
|
6,00
|
12,00
|
41,00
|
05
|
Phát triển CN phần cứng, phần
mềm, nội dung và dịch vụ
|
1,50
|
0,50
|
7,00
|
18,00
|
27,00
|
06
|
Phát triển nguồn lực CNTT
|
12,00
|
3,50
|
5,00
|
15,00
|
35,50
|
07
|
Ban hành chính sách về CNTT
|
1,00
|
0,50
|
0,00
|
0,00
|
1,50
|
Tổng
|
81,00
|
40,00
|
31,00
|
70,00
|
222,50
|
Điều 2.
Giao Sở Bưu chính, Viễn thông chủ trì, phối hợp với các
sở, ban ngành có liên quan, các doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, theo
dõi, tổng hợp và thường xuyên báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3.
Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ
trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; các
doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh Bến Tre và Thủ trưởng các cơ quan liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Cao Tấn Khổng
|