Quyết định 438/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Số hiệu 438/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/02/2014
Ngày có hiệu lực 02/03/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hải Phòng
Người ký Lê Khắc Nam
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 438/2014/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 20 tháng 02 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2009/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 11/3/2009 của liên Bộ Tài chính- Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng với người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động- Thương binh và Xã hội quản lý;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 02/TTr-SLĐTBXH ngày 07/01/2014 và Báo cáo thẩm định lần 2 số 65/BCTĐ-STP ngày 25/12/2013 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công trên địa bàn thành phố Hải Phòng”.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thực hiện sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Lao động- Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước thành phố, Giám đốc Kho bạc nhà nước các quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Khắc Nam

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 438/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh

Quy định này xác định phạm vi, trách nhiệm, quyền hạn của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội; Kho bạc nhà nước các cấp (thành phố, quận, huyện); Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội các quận, huyện và Trung tâm Điều dưỡng người có công; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã), trong công tác quản lý, tổ chức cấp phát, thanh quyết toán kinh phí thực hiện chi trả tiền trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến (gọi chung là người có công) thuộc nguồn ngân sách Trung ương cấp, trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

Các đơn vị được giao dự toán kinh phí để thực hiện chế độ trợ cấp ưu đãi cho người có công, gồm: Sở Lao động Thương binh và Xã hội; các Phòng Lao động Thương binh và Xã hội quận, huyện; Trung tâm Điều dưỡng người có công với cách mạng được gọi chung là đơn vị sử dụng kinh phí.

Điều 2. Nguyên tắc thực hiện

Việc cấp phát, sử dụng, quyết toán và phân cấp quản lý kinh phí chi trả tiền trợ cấp ưu đãi cho người có công thuộc ngân sách trung ương phải tuân theo các quy định của pháp luật hiện hành và các nội dung tại Quy định này; đảm bảo nguyên tắc chi, trả kịp thời, đúng chế độ, đúng nội dung, đúng đối tượng nhằm thực hiện tốt các chế độ chính sách cho người có công trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

Điều 3. Các hành vi bị nghiêm cấm

Nghiêm cấm các tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý kinh phí chi ưu đãi người có công cho vay, mượn, sử dụng kinh phí vào mục đích khác. Không được thu bất cứ một khoản lệ phí nào của người có công trong việc cấp phát, chi trả chế độ trợ cấp ưu đãi. Các khoản cấp trùng, lĩnh trùng, chi sai chế độ phải thu hội nộp Ngân sách nhà nước và xử lý theo quy định hiện hành.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Lập dự toán kinh phí

[...]