Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2017 bổ sung giá thu mua thủy sản bình quân tháng 10 năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh để làm cơ sở tính bồi thường, hỗ trợ hàng thủy sản tồn kho do ảnh hưởng của sự cố môi trường
Số hiệu | 437/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/02/2017 |
Ngày có hiệu lực | 09/02/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Đặng Ngọc Sơn |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường,Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 437/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 09 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỔ SUNG GIÁ THU MUA THỦY SẢN BÌNH QUÂN THÁNG 10 NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH ĐỂ LÀM CƠ SỞ TÍNH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ HÀNG THỦY SẢN TỒN KHO DO ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 803/QĐ-TTg ngày 28/6/2012 của Thủ tướng chính phủ về Chương trình điều tra thống kê quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1880/QĐ-TTg ngày 29/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành định mức bồi thường thiệt hại cho các đối tượng tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế bị thiệt hại do sự cố môi trường biển;
Căn cứ Văn bản số 6851/BNN-TCTS ngày 12/8/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn kê khai, xác định thiệt hại do sự cố môi trường biển; Văn bản số 7433/BNN-TCTS ngày 01/9/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn bổ sung kê khai, xác định thiệt hại do sự cố môi trường biển; Văn bản số 9723/BNN-TCTS ngày 16/11/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn bổ sung phương pháp tính thiệt hại và xác định định mức bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường biển;
Căn cứ Văn bản số 13993/BTC-NSNN ngày 04/10/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường biển theo Quyết định số 1880/QĐ-TTg ngày 29/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Văn bản số 10853/VPCP-KTTH ngày 14/12/2016 của Văn phòng Chính phủ về việc xác định giá làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ hàng hải sản tồn kho tại 04 tỉnh miền Trung; Văn bản số 12039/BCT-TTTN ngày 14/12/2016 của Bộ Công thương về việc hướng dẫn xác định giá để làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ hàng hải sản, tồn kho;
Căn cứ Quyết định số 71/QĐ-TCTK ngày 02/3/2016 của Tổng cục trưởng Tổng, cục Thống kê về ban hành phương án điều tra điều tra giá bán của người sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ kế hoạch số 262/KH-UBND ngày 18/8/2016 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện kê khai, xác định thiệt hại do sự cố môi trường biển;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 380/STC-GCS ngày 06/02/2017 (kèm theo Báo cáo thuyết minh số 32/CTK-NN ngày 25/01/2017 của Cục Thống kê),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành bổ sung giá thu mua thủy sản bình quân tháng 10 năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh của 20 mặt hàng thủy sản để làm cơ sở tính bồi thường, hỗ trợ hàng thủy sản tồn kho do ảnh hưởng của sự cố môi trường (Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã ven biển và thành phố Hà Tĩnh khẩn trương kiểm kê hàng thủy sản tồn kho; trên cơ sở giá thu mua hải sản bình quân tháng 10/2016 theo Quyết định này; Hướng dẫn số 06 LN/CT-NN&PTNT-TC-CTK ngày 22/12/2016 của Liên ngành: Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Cục Thống kê; quy định, hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương và các quy định có liên quan; tiến hành áp giá, thẩm định, phê duyệt giá trị bồi thường, hỗ trợ hàng thủy sản tồn kho và tổng hợp, trình Hội đồng kiểm tra, soát xét, thẩm tra giá trị thiệt hại do sự cố môi trường biển trên địa bàn tỉnh (Hội đồng tỉnh) thẩm định, phê duyệt để chi trả cho người dân kịp thời, đúng quy định; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả kê khai, áp giá, chi trả bồi thường, hỗ trợ.
2. Sở Công thương: Khẩn trương hướng dẫn các địa phương xác định giá hải sản thực tế thu mua và việc áp giá, tính toán giá trị bồi thường, hỗ trợ hàng thủy sản tồn kho theo đúng quy định.
3. Sở Tài chính: Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương thực hiện đầy đủ hồ sơ, thủ tục kê khai, áp giá, trình Hội đồng tỉnh thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt; đồng thời tham mưu điều chỉnh, cấp kinh phí để các địa phương tổ chức chi trả kịp thời, đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Công thương, Nông nghiệp và PTNT; Cục trưởng Cục Thống kê; Chủ tịch Hội đồng cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện: Kỳ Anh, Cẩm Xuyên, Thạch Hà, Lộc Hà, Nghi Xuân, thị xã Kỳ Anh, thành phố Hà Tĩnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BỔ SUNG GIÁ THU MUA THỦY SẢN BÌNH QUÂN THÁNG 10 NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HÀ TĨNH ĐỐI VỚI 20 MẶT HÀNG
(Kèm theo Quyết định số 437/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND tỉnh)
TT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Giá thu mua bình quân tháng 10/2016 |
Ghi chú |
A |
B |
C |
1 |
2 |
1 |
Cá cơm bạc khô |
Đồng/kg |
160.520 |
|
2 |
Cá ngứa |
Đồng/kg |
235.710 |
|
3 |
Cá bè to |
Đồng/kg |
96.549 |
|
4 |
Cá bè nhỏ |
Đồng/kg |
64.312 |
|
5 |
Cá gai mu |
Đồng/kg |
21.411 |
|
6 |
Cá vược |
Đồng/kg |
159.514 |
|
7 |
Cá nhỡ |
Đồng/kg |
301.550 |
|
8 |
Cá bớp |
Đồng/kg |
168.666 |
|
9 |
Cá hố |
Đồng/kg |
80.125 |
|
10 |
Cá kình |
Đồng/kg |
60.777 |
|
11 |
Cồi mai |
Đồng/kg |
129.266 |
|
12 |
Mực lá |
Đồng/kg |
193.499 |
|
13 |
Ghẹ 3 mắt |
Đồng/kg |
69.521 |
|
14 |
Ghẹ xanh |
Đồng/kg |
212.624 |
|
15 |
Ghẹ 3 sao |
Đồng/kg |
73.841 |
|
16 |
Ghẹ đã bóc vỏ |
Đồng/kg |
524.404 |
|
17 |
Thịt cua biển |
Đồng/kg |
600.000 |
|
18 |
Tôm bạc |
Đồng/kg |
207.231 |
|
19 |
Cá chuối xanh |
Đồng/kg |
34.641 |
|
20 |
Cá chuối đỏ |
Đồng/kg |
31.179 |
|