Công văn 9723/BNN-TCTS năm 2016 hướng dẫn bổ sung phương pháp tính thiệt hại và xác định định mức bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường biển của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 9723/BNN-TCTS
Ngày ban hành 16/11/2016
Ngày có hiệu lực 16/11/2016
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Vũ Văn Tám
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9723/BNN-TCTS
V/v hướng dẫn bổ sung phương pháp tính thiệt hại và xác định định mức bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường biển

Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2016

 

Kính gửi: Ủy ban Nhân dân các tỉnh: Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế

Thực hiện Quyết định số 1880/QĐ-TTg ngày 29/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Định mức bồi thường thiệt hại cho các đối tượng tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế; ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Trương Hòa Bình tại cuộc họp lần thứ 3 Ban chỉ đạo. Được sự thống nhất của các Bộ: Tài chính, Công Thương, Y tế; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn bổ sung phương pháp tính thiệt hại và xác định định mức bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường biển tại các tỉnh: Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế, như sau:

1. Bổ sung định mức còn thiếu theo Quyết định 1880/QĐ-TTg ngày 29/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ

1.1. Nuôi trồng thủy sản

Chủ cơ sở sản xuất ương dưỡng giống ốc hương, giống cá mặn, lợ; nuôi ốc hương, trồng rong câu, nuôi trồng thủy sản mặn, lợ xen ghép khác bị thiệt hại do sự cố môi trường biển.

1.2. Khai thác thủy sản

Chủ tàu và người lao động trên tàu khai thác thủy sản không lắp máy hoặc có lắp máy khai thác thủy sản trong đầm phá bị thiệt hại do sự cố môi trường biển.

1.3. Cơ sở thu mua tạm trữ thủy sản

Chủ cơ sở thu mua tạm trữ hàng thủy sản tại các xã, phường, thị trấn ven biển bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển còn lưu kho các sản phẩm thủy sản được thu mua trước ngày 30/8/2016.

1.4. Lao động có tính chất đơn giản, không thường xuyên, có thu nhập chính thuộc nhóm đối tượng được quy định tại điểm c, mục 1; điểm c, mục 2; điểm c, mục 4; mục 5; mục 6 và điểm b, mục 7 của Điều 1 Quyết định số 1880/QĐ-TTg ngày 29/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Phương pháp xác định thiệt hại

2.1. Nuôi trồng thủy sản

Phương pháp xác định thiệt hại của chủ cơ sở được quy định tại điểm 1.1 mục 1 của Công văn này được áp dụng theo mục 2, phần I, Phụ lục II của Công văn số 6851/BNN-TCTS ngày 12/8/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là Công văn số 6851/BNN-TCTS ngày 12/8/2016).

2.2. Khai thác thủy sản trong đầm phá

Phương pháp xác định thiệt hại do giảm giá bán sản phẩm thủy sản khai thác trong đầm phá:

H = S x (G1 - G2) x 6 (tháng)

Trong đó:

H: Là giá trị thiệt hại của chủ tàu và lao động trên tàu;

S: Là sản lượng khai thác thủy sản trung bình 01 tháng (tính từ tháng 4/2016 đến tháng 9/2016).

G1: Là giá bán bình quân (tính từ ngày 01/4/2015 đến ngày 30/9/2015).

G2: Là giá bán bình quân (tính từ ngày 01/4/2016 đến ngày 30/9/2016).

2.3. Phương pháp xác định giá trị thiệt hại của chủ cơ sở thu mua tạm trữ thủy sản lưu kho

a) Giá trị sản phẩm thủy sản lưu kho

H = [(S1 x G1)+ (S2 x G2)+...+(Sn x Gn)] x Q%

Trong đó:

H: Là giá trị bồi thường, hỗ trợ cho chủ cơ sở thu mua tạm trữ

Sn: Là khối lượng từng loại thủy sản lưu kho tính đến thời điểm kiểm kê, nhưng tổng khối lượng hàng thủy sản lưu kho không lớn hơn khối lượng thủy vào mua vào tính đến 30/8/2016.

Gn: Là giá thu mua sản phẩm thủy sản trung bình từ tháng 4/2016 đến ngày 30/8/2016 của từng loại thủy sản, nhưng không vượt quá giá mua vào trung bình của tháng 10/2016.

[...]