Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2017 công bố số liệu Bộ chỉ số Theo dõi - đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành

Số hiệu 437/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/03/2017
Ngày có hiệu lực 10/03/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Hà Sỹ Đồng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG
TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 437/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 10 tháng 03 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ SỐ LIỆU BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2016

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 2570/QĐ-BNN ngày 22/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt điều chỉnh Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn triển khai công tác Theo dõi - đánh giá Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình s 24/TTr-SNN- KHTC ngày 27 tháng 02 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố số liệu Bộ chỉ sTheo dõi - đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Trị năm 2016 với các chỉ s như sau:

- Ch số 1:

+ Chỉ số 1A: Tỷ lệ số dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh: 90,04% (429.748/477.296 người);

+ Chỉ số 1B: Tỷ lệ người nghèo sử dụng nước hợp vệ sinh: 66,76% (52.139/78.103 người nghèo).

- Chỉ số 2: Tỷ lệ người dân nông thôn sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia: 40,74% (194.442/477.296 người),

- Chỉ số 3:

+ Chỉ s3A: Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu: 90,93% (105.674 nhà tiêu/116.218 hộ);

+ Chỉ s3B: Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh: 76,95% (89.428 nhà tiêu HVS/116.218 h);

+ Chỉ số 3C: Tỷ lệ hộ nghèo có nhà tiêu hợp vệ sinh: 42,50%, (8.048 nhà tiêu HVS/18.938 hộ nghèo);

+ Chỉ số 3D: Số nhà tiêu hợp vệ sinh tăng thêm trong năm 2016: 4.053 cái.

- Chỉ số 4:

+ Chỉ số 4A: Tỷ lệ trường học (trường chính và trường lẻ) có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh: 90,00% (558 trường có nước và nhà tiêu HVS/620 trường);

+ Chỉ số 4B: Tỷ lệ trường học (trường chính và trường lẻ) có nước hợp vệ sinh: 92,90%, (576 trường có nước HVS/620 trường);

+ Chỉ số 4C: Tỷ lệ trường học (trường chính và trường lẻ) có nhà tiêu hợp vệ sinh: 93,06% (577 trường có nhà tiêu HVS/620 trường).

- Chỉ số 5:

+ Chỉ số 5A: Tỷ lệ trạm y tế xã có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh: 98,31% (116 trạm có nước và nhà tiêu HVS/118 trạm);

+ Chỉ số 5B: Tỷ lệ trạm y tế có nước hợp vệ sinh: 98,31% (116 trạm có nước HVS/118 trạm);

+ Chỉ số 5C: Tỷ lệ trạm y tế có nhà tiêu hợp vệ sinh: 99,15% (117 trạm có nhà tiêu HVS/118 trạm).

- Chỉ số 6. Tỷ lệ hộ gia đình chăn nuôi gia súc có chung trại hợp vệ sinh: 60,09% (38.663 chuồng trại HVS/64.339 hộ chăn nuôi).

- Chỉ số 7: Số người sử dụng nước thực tế từ các công trình cấp nước xây mới, nâng cấp, cải tạo trong năm 2016: 16.072 người.

- Chỉ số 8: Tỷ lệ hiện trạng hoạt động của các công trình cấp nước tập trung:

[...]