Quyết định 2225/QĐ-UBND năm 2017 công bố số liệu Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Nam năm 2016
Số hiệu | 2225/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/06/2017 |
Ngày có hiệu lực | 21/06/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Lê Trí Thanh |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2225/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 21 tháng 6 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỐ LIỆU BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2570/QĐ-BNN-TCTL ngày 22/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt điều chỉnh Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn triển khai công tác theo dõi - đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 200/TTr-SNN&PTNT ngày 16/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố số liệu Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Nam năm 2016 (gồm 8 chỉ số), cụ thể như sau:
1. Chỉ số 1
- Chỉ số 1A: Tỷ lệ số dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh đạt: 89,50%.
- Chỉ số 1B: Tỷ lệ người nghèo sử dụng nước hợp vệ sinh đạt: 72,52%.
2. Chỉ số 2
Tỷ lệ số dân nông thôn sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia (KTQG) đạt: 45,08%.
3. Chỉ số 3
- Chỉ số 3A: Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu: 95,17%.
- Chỉ số 3B: Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh: 84,74%.
- Chỉ số 3C: Tỷ lệ hộ nghèo có nhà tiêu hợp vệ sinh đạt: 54,32%.
- Chỉ số 3D: Số nhà tiêu hợp vệ sinh tăng trong năm: 9.431 cái.
4. Chỉ số 4
- Chỉ số 4A: Tỷ lệ trường học có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh đạt: 91,80%.
- Chỉ số 4B: Tỷ lệ trường học có nước hợp vệ sinh đạt: 91,96%.
- Chỉ số 4C: Tỷ lệ trường học có nhà tiêu hợp vệ sinh đạt: 93,07%.
5. Chỉ số 5
- Chỉ số 5A: Tỷ lệ trạm y tế xã có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh: 98,36%.
- Chỉ số 5B: Tỷ lệ trạm y tế có nước hợp vệ sinh: 98,36%.
- Chỉ số 5C: Tỷ lệ trạm y tế có nhà tiêu hợp vệ sinh: 98,36%.
6. Chỉ số 6
Tỷ lệ hộ gia đình có chuồng trại gia súc hợp vệ sinh đạt: 72,18%.