ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 437/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày
27 tháng 3 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẠC
LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC
LIÊU
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 54/TTr-SLĐTBXH ngày 16 tháng 3 năm
2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi
giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh.
Điều 2. Giao Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 02
(hai) thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội đến tổ chức, cá nhân có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám
đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Ái Nam
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẠC
LIÊU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 437/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I. Danh
mục các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội
|
1
|
T-BLI-119609-TT
|
Gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
tự nguyện
|
- Thông tư liên tịch số
43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
và Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai
nghiện ma túy tự nguyện
|
2
|
T-BLI-133141-TT
|
Thay đổi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
tự nguyện
|
- Thông tư liên tịch số
43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai
nghiện ma túy tự nguyện
|
|
|
|
|
|
Phần II. Nội
dung của thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
1. Thủ tục: Gia
hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị
gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy gửi hồ sơ về Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính). Khi nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi cho cơ sở
cai nghiện ma túy phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 4, ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp phép và quản
lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định, trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân biết để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Trong thời gian 15 (mười
lăm) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức thẩm tra điều kiện hồ sơ của cơ sở và
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện.
Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày
làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội cấp hoặc gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy cho các cơ sở; nếu
không cấp hoặc gia hạn thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Địa chỉ nộp hồ sơ tại tỉnh Bạc
Liêu: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu (số 52/3, đường Hùng Vương, Phường 1,
thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận
và hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy theo mẫu quy định tại Phụ lục 3, ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp phép và quản lý hoạt động của các
cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Bản sao có chứng thực giấy phép
hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền cấp.
- Báo cáo chi tiết tình hình tổ chức
và kết quả hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện đề nghị gia hạn giấy
phép trong 05 năm liên tục gần nhất, gồm: Thông tin chung về cơ sở, những thay
đổi về cơ sở vật chất, nhân sự, kết quả hoạt động cụ thể từng năm, những kiến
nghị, đề xuất.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời gian giải quyết:
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở
cai nghiện ma túy tự nguyện.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy phép hoạt động cai nghiện ma
túy tự nguyện.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy theo mẫu quy định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp phép và quản lý hoạt động
của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Bảo đảm các yêu cầu, điều kiện phù
hợp với nội dung Giấy phép đề nghị gia hạn.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày
02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản
lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày
18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện,
thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự
nguyện.
- Thông tư liên tịch số
43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
và Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai
nghiện ma túy tự nguyện.
Phụ lục 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT
ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN ( 1)
Tên cơ sở cai nghiện (2)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(3).....,
ngày..... tháng..... năm......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY (4)
Kính
gửi:
|
- Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (5).......
|
1. Tên cơ sở cai nghiện (2):.........................................................................
2. Tên giao dịch (nếu có):.
..........................................................................
3. Điện thoại......................................
Fax................. E-mail......................
4. Quyết định thành lập cơ sở cai
nghiện số..... ngày..... tháng..... năm.... của (6)
5. Tài khoản tại ngân hàng (nếu
có):............................................................
- Tiền Việt Nam:
- Ngoại tệ:
6. Họ và tên người đứng đầu cơ sở
cai nghiện:...........................................
Đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy với nội dung hoạt động là
(7)............................................................................................................................
....................................................................................................................
Cơ sở cai nghiện cam kết thực hiện
đầy đủ trách nhiệm theo đúng quy định hiện hành của nhà nước./.
|
Giám đốc hoặc
người đứng đầu cơ sở cai nghiện
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
--------------------------------
1
Tên cơ quan quyết định thành lập cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
2 Tên đầy đủ của cơ sở cai nghiện.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính của
cơ sở.
4 Khi xin cấp giấy phép thì chỉ ghi xin cấp giấy phép hoạt động cai nghiện
ma túy.
5 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố.
6 Tên cơ quan ra quyết định thành lập cơ sở cai nghiện.
7 Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định 147/2003/NĐ-CP, Nghị
định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
Phụ lục 4
MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Y tế)
BỘ LĐ-TBXH/SỞ LĐ-TBXH
Cục PCTNXH/Chi cục hoặc
Phòng PCTNXH (1)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU TIẾP NHẬN
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN)
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội/Chi cục, Phòng phòng, chống tệ nạn xã hội, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội đã tiếp nhận hồ sơ, đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy của (2).................................. đề
nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
Địa điểm:....................................................................................................
Điện thoại:...................................................................................................
Đã nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy hợp lệ ngày....... tháng....... năm......... với nội
dung hoạt động............ theo quy định tại điều.......................... của
Nghị định 147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP và quy định..................
Thông tư số.................. gồm:
-
..................................................................................................................
-
..................................................................................................................
-
..................................................................................................................
Số phiếu tiếp nhận (3):.................................................................................
|
(4)............,
ngày...... tháng..... năm......
Người tiếp
nhận hồ sơ (Ghi rõ chức danh)
(Ký tên)
Họ
và tên của người ký
|
-----------------------------------
1 Phiếu dùng cho cơ quan Cục PCTNXH hoặc Chi cục, Phòng PCTNXH.
2 Tên đầy đủ của cơ sở cai nghiện.
3 Ghi số phiếu tiếp nhận/năm nhận hồ sơ/ký hiệu của cơ quan tiếp nhận hồ
sơ đề nghị cấp (gia hạn) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
4 Ghi địa danh cấp tỉnh, thành phố của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
2. Thủ tục:
Thay đổi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị
thay đổi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy gửi hồ sơ về Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội (Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính). Khi nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi cho cơ
sở cai nghiện ma túy phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 4, ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp phép và quản
lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Trong thời gian 20 (hai
mươi) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội phải tổ chức thẩm tra điều kiện hồ sơ của cơ sở cai nghiện ma
túy, trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem
xét cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện.
Trong thời gian 20 (hai mươi) ngày
làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy cho các cơ sở (theo nội dung đề nghị
thay đổi giấy phép của cơ sở); nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
Địa chỉ nộp hồ sơ tại tỉnh Bạc
Liêu: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu (số 52/3, đường Hùng Vương, Phường 1,
thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận
và hoàn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy theo mẫu quy định tại Phụ lục 3, ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp phép và quản lý hoạt động của các
cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Bản sao có chứng thực quyết định
thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở cai nghiện tự nguyện
do nhà nước thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu
tư theo quy định của pháp luật đối với cơ sở cai nghiện khác.
- Bản kê khai cơ sở vật chất hiện
có của cơ sở, gồm: Bản kê khai cơ sở vật chất; bản kê khai thiết bị; bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận phòng cháy, chữa cháy; bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận xử lý nước thải, chất thải.
- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ
các điều kiện về nhân sự theo quy định của Thông tư này, gồm: Bản sao có chứng
thực giấy chứng nhận tốt nghiệp từ trình độ cao đẳng trở lên của người đứng đầu
cơ sở cai nghiện; danh sách trích ngang và bản sao có chứng thực văn bằng, chứng
chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn của đội ngũ nhân viên làm việc tại cơ
sở cai nghiện.
- Riêng đối với cơ sở quy định tại
Điều 3 và Điều 5, Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày
31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp
phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện phải có
thêm bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động khám, chữa bệnh và điều trị cắt
cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe của phòng chuyên môn thực hiện việc điều trị
cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe.
- Báo cáo chi tiết tình hình tổ chức
và hoạt động của cơ sở cai nghiện tự nguyện kể từ lần được cấp hoặc gia hạn giấy
phép gần nhất, trong đó nêu rõ phương án hoạt động sau khi thay đổi phạm vi hoạt
động, phương án giải quyết quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời gian giải quyết:
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ đủ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở
cai nghiện ma túy tự nguyện.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy phép hoạt động cai nghiện ma
túy tự nguyện.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy theo mẫu quy định tại Phụ lục số 3, ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp phép và quản lý hoạt động của
các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Đối với cơ sở đề nghị cấp giấy
phép hoạt động thực hiện cắt cơn giải độc và phục hồi sức khỏe đáp ứng điều kiện
theo quy định Khoản 1, Điều 5, Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của
Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của
các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện và Điều 3, Thông tư liên tịch số
43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
và Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện.
- Đối với cơ sở đề nghị cấp giấy
phép hoạt động thực hiện giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách; lao động trị liệu,
hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng chống tái nghiện
đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 1, Điều 6, Nghị định số 147/2003/NĐ-CP
ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và
quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện và Điều 4, Thông tư
liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp phép và quản lý hoạt động của các
cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Đối với cơ sở đề nghị cấp giấy
phép hoạt động thực hiện toàn bộ quy trình cai nghiện, phục hồi đáp ứng điều kiện
quy định tại Khoản 1, Điều 5, Khoản 1, Điều 6, Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày
02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản
lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện và Điều 3, Điều 4, Thông
tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp phép và quản lý hoạt động của
các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày
02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản
lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày
18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện,
thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự
nguyện.
- Thông tư liên tịch số
43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
và Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện.
Phụ lục 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
Tên cơ sở cai nghiện (2)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(3).....,
ngày..... tháng..... năm......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY (4)
Kính
gửi:
|
- Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (5)............
|
1. Tên cơ sở cai nghiện (2):.........................................................................
2. Tên giao dịch (nếu có):
..........................................................................
3. Điện thoại
...................................... Fax.................
E-mail.....................
4. Quyết định thành lập cơ sở cai
nghiện số..... ngày..... tháng..... năm.... của (6)
5. Tài khoản tại ngân hàng (nếu
có):............................................................
- Tiền Việt Nam:
- Ngoại tệ:
6. Họ và tên người đứng đầu cơ sở
cai nghiện:...........................................
Đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy với nội dung hoạt động là (7)............................................................................................................................
....................................................................................................................
Cơ sở cai nghiện cam kết thực hiện
đầy đủ trách nhiệm theo đúng quy định hiện hành của nhà nước./.
|
Giám đốc hoặc
người đứng đầu cơ sở cai nghiện
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
----------------------------------
1 Tên cơ quan quyết định thành lập cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
2 Tên đầy đủ của cơ sở cai nghiện.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính của
cơ sở.
4 Khi xin cấp giấy phép thì chỉ ghi xin cấp giấy phép hoạt động cai nghiện
ma túy.
5 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố.
6 Tên cơ quan ra quyết định thành lập cơ sở cai nghiện.
7 Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định 147/2003/NĐ-CP, Nghị
định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
Phụ lục 4
MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
BỘ
LĐ-TBXH/SỞ LĐ-TBXH
Cục PCTNXH/Chi cục hoặc
Phòng PCTNXH (1)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU TIẾP NHẬN
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN)
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội/Chi cục, Phòng phòng, chống tệ nạn xã hội, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội đã tiếp nhận hồ sơ, đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy của (2).................................. đề nghị
cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
Địa điểm:....................................................................................................
Điện thoại:...................................................................................................
Đã nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy hợp lệ ngày....... tháng....... năm......... với nội
dung hoạt động............ theo quy định tại điều.......................... của
Nghị định 147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP và quy định..................
Thông tư số.................. gồm:
-
..................................................................................................................
-
..................................................................................................................
-
..................................................................................................................
Số phiếu tiếp nhận (3):.................................................................................
|
(4)............,
ngày...... tháng..... năm......
Người tiếp
nhận hồ sơ (Ghi rõ chức danh)
(Ký tên)
Họ
và tên của người ký
|
----------------------------------
1 Phiếu dùng cho cơ quan Cục PCTNXH
hoặc Chi cục, Phòng PCTNXH.
2 Tên đầy đủ của cơ sở cai
nghiện.
3 Ghi số phiếu tiếp nhận/năm
nhận hồ sơ/ký hiệu của cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) Giấy phép
hoạt động cai nghiện ma túy.
4 Ghi địa danh cấp tỉnh, thành
phố của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.