Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 4353/2016/QĐ-UBND về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 4353/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/11/2016
Ngày có hiệu lực 21/11/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Lê Thị Thìn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4353/2016/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 07 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU TIỀN SỬ DỤNG KHU VỰC BIỂN ĐỐI VỚI TỪNG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2016

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định s 51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực bin nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên bin;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07/12/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ quản và sử dụng tiền sử dụng khu vực bin;

Căn cứ Công văn s 690/CV-HĐND ngày 19/10/2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên bin trên địa bàn tnh Thanh Hóa năm 2016;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1373/STC-QLCSGC ngày 13/4/2016 về việc hoàn chnh hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trình UBND tỉnh ban hành mức thu tiền sử dụng khu vực biển đi với tng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016, với các nội dung như sau:

1. Đối tượng áp dụng

a) Tchức, cá nhân được giao khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo quy định tại Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014 của Chính phủ.

b) Cơ quan qun lý Nhà nước, cấp có thẩm quyền giao khu vực biển.

c) Các cơ quan, tchức, cá nhân khác có liên quan.

2. Phân loại các hoạt động sử dụng biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển phải nộp tiền sử dụng khu vực biển

a) Các hoạt động sử dụng biển phi nộp tiền sdụng khu vực biển được phân loại thành các nhóm sau:

- Nhóm 1: Sử dụng khu vực biển để khai thác năng lượng gió, sóng, thủy triều, dòng hải lưu;

- Nhóm 2: Sử dụng khu vực biển để xây dựng hệ thống ống dẫn ngầm, lấp đặt cáp viễn thông, cáp điện;

- Nhóm 3: Sử dụng khu vực biển để xây dựng các công trình nổi, ngầm, đảo nhân tạo, công trình xây dựng dân dụng trên bin, các hoạt động ln biển;

- Nhóm 4: Sử dụng khu vực biển đlàm vùng nước cảng bin, cảng nổi, cảng dầu khí và các cảng, bến khác (gm; vùng nước trước cu cảng, vùng quay trtàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch; vùng để xây dựng luồng cảng biển và các công trình phụ trợ khác), vùng nước phục vụ hoạt động cơ sở sửa chữa, đóng mới tàu bin, xây dựng cảng cá, bến cá; vùng nước phục vụ hoạt động vui chơi, giải trí, đón trả khách, khu neo đậu, trú nghỉ đêm của tàu thuyn du lịch; thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nước biển làm mát cho các nhà máy; trục vớt hiện vật, kho c;

- Nhóm 5: Sử dụng khu vực biển để đthải bùn nạo vét;

- Nhóm 6: Các hoạt động sử dụng khu vực biển khác.

b) Trường hợp trên cùng một không gian bin có nhiều tổ chức, cá nhân được cấp có thm quyền cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên bin vào các hoạt động khác nhau theo quy định tại đim a khon 2 Điều này thì việc thu tiền sử dụng khu vực biển được thực hiện đi với từng tchức, cá nhân tương ng với từng loại hoạt động sử dụng khu vực biển.

c) Trường hợp tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển sử dụng vào các hoạt động khác nhau theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này thì việc thu tiền sử dụng khu vực biển được thực hiện tương ng với từng loại hoạt động sử dụng khu vực biển.

3. Diện tích phải nộp tiền sử dụng khu vực biển

a) Khu vực biển được giao là khu vực biển được cấp có thẩm quyền giao cho các tchức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong phạm vi từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm (18,6 năm) của đất liền trra đến hết vùng biển và thềm lục địa của Việt Nam.

b) Diện tích phải nộp tiền sử dụng khu vực biển là diện tích được ghi trong quyết định giao khu vực biển của cơ quan quản lý nhà nước, cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, đơn vị tính: hecta (ha). Đối với hoạt động đổ thải bùn nạo vét, diện tích phải nộp tiền sử dụng khu vực biển được căn cứ vào Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Đề án bảo vệ môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường được quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.

[...]