ỦY BAN
NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4335/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng
08 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 BẾN
XE MIỀN ĐÔNG HIỆN HỮU, PHƯỜNG 26, QUẬN BÌNH THẠNH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm
2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định
số 568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều
chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận
tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và
tầm nhìn sau năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày
12 tháng 12 năm
2012 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT -BXD ngày
11 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây
dựng quy định hồ sơ của từng loại
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm
2008 của Bộ Xây
dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về
Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về lập, thẩm định và
phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân Thành phố về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày
12 tháng 7 năm
2011 về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
19/2014/QĐ-UBND số ngày 12 tháng
5 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về
cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
6014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh
đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 2065/UBND-ĐTMT ngày
07 tháng 5 năm
2013 của Ủy
ban nhân dân Thành phố về nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu
bến xe miền Đông hiện hữu tại Phường 26, quận Bình Thạnh;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 1947/TTr-SQHKT ngày 18 tháng 6 năm 2014 về
duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
Bến xe Miền Đông hiện hữu, Phường 26, Quận Bình Thạnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt Nhiệm vụ
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Bến xe Miền Đông hiện
hữu, Phường 26, Quận Bình Thạnh với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, quy mô và giới hạn phạm vi quy hoạch:
- Vị trí khu quy hoạch: thuộc
Phường 26, quận Bình Thạnh.
- Quy mô diện tích: 62.612m2
(xác định theo Bản đồ hiện trạng vị trí tỷ lệ 1/500, do Trung tâm Đo
đạc bản đồ lập ngày 6 tháng 01 năm
2014 tại Hợp đồng số 118769/ĐĐBĐ-VPTT).
- Giới hạn khu vực quy hoạch
như sau:
+ Phía
Đông-Bắc: giáp hẻm số 153 (trước đây hẻm
số 77) Quốc lộ 13;
+ Phía
Đông-Nam: giáp Quốc lộ 13 và khu dân cư hiện
hữu;
+ Phía
Tây- Bắc: giáp đường Đinh Bộ Lĩnh;
+ Phía
Nam: giáp khu dân cư hiện hữu.
2. Cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500:
Công ty TNHH Một thành viên Bến
xe Miền Đông (thuộc Tổng Công Cơ khí Giao
thông vận tải Sài Gòn TNHH Một thành viên).
3. Đơn vị tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
Công ty TNHH Xây dựng Thương
mại Dịch vụ Phúc Bình.
4. Danh mục hồ sơ nhiệm vụ
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
- Thuyết minh;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí khu vực quy
hoạch trích từ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000;
+ Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500.
5. Tính chất, chức năng của
khu vực quy hoạch:
Là
khu vực tái thiết đô thị với chức năng chính đầu mối trung chuyển hành khách
nội đô kết hợp với trung tâm thương
mại-dịch vụ, văn phòng cho thuê và khách sạn lưu trú với hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đồng bộ, hiện đại.
6. Các chỉ tiêu sử dụng đất,
hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy
hoạch:
Bến xe Miền Đông hiện hữu có tổng
diện tích khoảng 62.612 m2 được chia làm 2 phần, một phần diện tích được sử dụng
làm Bãi đậu xe buýt, xe du lịch lữ hành (gọi
là Khu A), phần diện tích còn lại làm khu phức hợp (gọi là Khu B) bao gồm các chức năng thương
mại-dịch vụ, văn phòng cho thuê và khách sạn lưu trú, các chỉ tiêu sử dụng đất
quy hoạch đô thị và hạ tầng kỹ thuật đô thị
như sau:
Stt
|
Loại chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
Khu A (chức năng bãi đậu
xe buýt, xe du lịch lữ hành)
|
1
|
Diện tích
|
m2
|
(*)
|
2
|
Mật độ xây dựng
|
%
|
≤ 44
|
3
|
Hệ số sử dụng đất
|
Lần
|
≤ 1,7
|
4
|
Tầng cao (theo
QCVN 03:2012/BXD)
|
tầng
|
2÷ 5
|
5
|
Chiều cao tối đa
|
m
|
≤ 24
|
II
|
Khu B (chức năng phức hợp
thương mại-dịch vụ, văn phòng và
khách sạn)
|
1
|
Diện tích
|
m2
|
(*)
|
2
|
Mật độ xây dựng
|
%
|
≤ 40
|
3
|
Hệ số sử dụng đất
|
Lần
|
≤ 5,0
|
4
|
Tầng cao (theo
QCVN 03:2012/BXD)
|
tầng
|
20 ÷ 25
|
5
|
Chiều cao tối đa
|
m
|
≤ 100
|
III
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
đô thị
|
|
Tiêu chuẩn cấp
nước:
|
|
|
+ Cấp nước
sinh hoạt
|
Lít/ng/ngày.đêm
|
180
|
+ Cấp nước bãi đậu xe
|
m3/ha/ngày.đêm
|
≥40
|
+ Cấp nước khu văn phòng, dịch vụ
|
lít/m2sàn/ngày.đêm
|
≥ 2
|
|
Tiêu chuẩn thoát
nước:
|
|
|
+Thoát nước
sinh hoạt
|
Lít/ng/ngày.đêm
|
180
|
+ Thoát nước bãi đậu xe
|
m3/ha/ngày.đêm
|
≥ 40
|
+ Thoát nước khu văn phòng, dịch vụ
|
lít/m2sàn/ngày.đêm
|
≥ 2
|
|
Tiêu chuẩn cấp
điện:
|
kwh/ng/năm
|
|
+ Khu văn phòng, dịch vụ
|
w/m2 sàn
|
20÷30
|
+ Khu bến
xe
|
Kw/ha
|
150
|
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/ng/ngày
|
1,3
|
Ghi chú: (*)Diện tích khu đất: sẽ được
xác định cụ
thể trong nội dung đồ án quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500 và cập nhật các lộ giới
các tuyến đường giao thông có liên quan.
7. Các yêu cầu và nguyên tắc cơ bản về phân khu chức năng, kiến trúc, kết
nối hạ tầng trong khu vực quy hoạch:
- Việc
xác định các phân khu chức năng, các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị phải phù hợp với
định hướng
phát triển không gian và định hướng phát triển
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tại từng khu vực theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung huyện Nhà Bè và đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung Thành phố đã được phê duyệt,
đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị hiện hành.
- Nội dung nghiên cứu của
đồ án cần đáp ứng yêu cầu theo định hướng các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; mạng lưới
giao thông được tổ chức và kết nối theo tầng bậc, được cập nhật và đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật của các dự án
đầu tư xây
dựng, các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 trong phạm vi khu vực quy hoạch; kết
nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với
các quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ
lệ 1/2000 (hoặc quy hoạch phân khu) tiếp giáp khu vực quy hoạch, phù hợp với
đồ án điều chỉnh quy hoạch chung quận Bình
Thạnh và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành
phố đã được phê duyệt.
- Về
phân khu chức năng: Nghiên cứu đề xuất phương
án phân khu chức năng phải hợp lý, thuận lợi cho việc tổ chức giao thông, đáp
ứng yêu cầu là đầu mối trung chuyển hành
khách nội đô; đề xuất phương án quy hoạch tối
ưu nhất đối với khu đất phức hợp để tổ
chức bán đấu giá theo quy định, tạo
nguồn vốn đầu
tư dự án Bến xe miền Đông mới.
- Về
chỉ tiêu quy hoạch đô thị: Phải đảm bảo
các nội dung cơ bản đã được Ủy ban nhân dân Thành
phố chấp thuận tại Công văn số
2065/UBND-ĐTMT ngày 07 tháng 5 năm 2013 về
nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
tỷ lệ 1/500 khu bến xe Miền Đông hiện hữu
tại Phường 26, Quận Bình Thạnh.
- Về
giao thông: Phải nghiên cứu đề xuất có cơ sở khoa học đối việc dự báo về lưu lượng giao thông trong
tương lai để có phương án tổ chức giao thông hợp lý; đề xuất
giải pháp mở rộng hẻm số 153 (trước đây là hẻm số 77) Quốc
lộ 13 về phía
khu đất bến xe với lộ giới đường hợp lý (tối
thiểu 12m theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
tỷ lệ 1/2000 được duyệt), đóng vai trò là đường giao thông tiếp cận, điều hòa, lưu chuyển phương tiện giao thông về 02 trục
đường chính là
đường Đinh Bộ Lĩnh và Quốc lộ
13, hạn chế tối đa sự ảnh hưởng đến hoạt động giao thông trên các trục đường
chính. Đảm bảo kết nối đồng bộ về giao thông và
hạ tầng kỹ thuật đô thị với các dự án lân cận.
- Tổ
chức không gian kiến trúc: Tổ chức
không gian kiến trúc dựa trên yếu tố cảnh
quan và không gian đường phố, phân chia theo quy mô hợp lý, phù hợp
từng chức năng nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng kết hợp hài hòa. Tạo cảnh quan đặc trưng cho khu
vực quy hoạch, tạo điểm nhấn và không gian thoáng
cho khu trung tâm công cộng. Đảm bảo các hạng mục công trình được thiết kế hiện đại, hợp lý
trong quá trình
sử dụng và
đồng bộ, khớp nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật
toàn khu và tại khu vực, có tính đến khả
năng nâng cấp, mở rộng của hệ thống
hạ tầng kỹ thuật trong tương lai khi thực hiện
điều chỉnh một số chỉ tiêu kỹ thuật, quy hoạch
tại các lô đất của dự án.
8. Yêu cầu đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường
về điều kiện
địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước
thải, tiếng ồn; các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;
- Phân tích, dự báo những tác
động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra
các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng
kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch;
Lồng ghép trong quy hoạch các giải pháp
nhằm thích nghi và giảm nh tác động do
biến đổi khí hậu.
- Đề ra các giải pháp giảm
thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí,
tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị; Bố trí diện tích cây
xanh nhằm bảo vệ môi trường không khí và
tiếng ồn theo quy chuẩn hiện hành;
- Lập kế hoạch giám sát môi Nước
thải được xử
lý tại trạm xử lý nước thải cục bộ đáp ứng QCVN 14:2008/BTNMT trước khi xả ra cống thoát nước chung trong giai đoạn ngắn hạn, về dài hạn đưa về
trạm xử lý nước
thải tập trung của Thành phố, đạt các tiêu chuẩn cho phép ghi trong
TCVN 7222:2002.
- Khuyến khích áp dụng kiến trúc xanh và công nghệ tiết kiệm năng lượng,
như ứng dụng công nghệ xử lý chất thải, tận dụng ánh sáng thiên nhiên, giảm thiểu
lượng khí thải carbon, hệ thống điều
hòa không khí tiết kiệm năng lượng và hệ thống
thông gió tự nhiên.
9. Hồ sơ sản phẩm của đồ
án, tiến độ và tổ chức thực hiện:
9.1. Danh mục, hồ sơ sản phẩm của đồ
án (17 bộ):
- Thuyết minh tổng hợp;
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất,
tỷ lệ 1/2.000;
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất
xây dựng, tỷ lệ 1/500;
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống
hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường,
tỷ lệ 1/500, bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống
giao thông;
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống
cấp điện chiếu sáng;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống
cấp nước;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống
thoát nước
thải và xử
lý chất thải rắn;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống
thông tin liên lạc;
+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử
dụng đất, tỷ lệ 1/500;
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500;
- Bản đồ quy hoạch giao thông;
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây
dựng;
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường,
tỷ lệ 1/500, bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát
nước mặt đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và
chiếu sáng đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô
thị;
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước
thải và xử
lý chất thải rắn đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông
tin liên lạc;
- Bản đồ tổng hợp đường
dây, đường ống kỹ thuật;
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược;
- Dự thảo Quy định quản lý
theo đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500;
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ
án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định
quản lý theo đồ án quy hoạch.
9.2. Tiến độ và tổ chức
thực hiện:
a) Tiến độ thực hiện: thời hạn lập đồ án tối đa 6 tháng
(kể từ ngày
phê duyệt nhiệm vụ).
b) Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Công ty TNHH Một thành viên
Bến xe Miền Đông (thuộc Tổng Công Cơ khí
Giao thông vận tải Sài Gòn TNHH Một thành viên);
- Đơn
vị tư vấn: do chủ đầu tư lựa chọn,
có đủ điều kiện, năng lực theo quy định hiện
hành.
- Cơ quan thẩm định: Sở Quy hoạch - Kiến trúc;
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban
nhân dân Thành phố.
10. Các điểm lưu ý khi triển
khai đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về
pháp lý ranh đất của đồ án này.
- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và giải trình
các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư
có liên quan đến đồ án quy hoạch (theo quy định
của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở) để có giải pháp quy hoạch phù hợp, khả thi.
- Nội dung hồ sơ, hình thức,
quy cách thể hiện bản vẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết
định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm
2005 của Bộ Xây
dựng về việc ban hành quy định hệ thống
ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và
Thông tư số 10/2010/TT -BXD ngày 11 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây
dựng quy định hồ sơ của từng loại
quy hoạch đô thị. Tầng cao công trình cần
thể hiện theo QCVN 03:2009/BXD.
- Về
chiều cao xây dựng công trình, thực hiện
theo Nghị định số 20/2009/NĐ- CP ngày 23 tháng
02 năm 2009 của
Chính phủ về
quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và
trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam.
Điều 2. Trách nhiệm của
chủ đầu tư và
các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc,
Công ty TNHH Một thành viên Bến xe Miền Đông (thuộc Tổng Công Cơ khí Giao thông vận tải Sài Gòn TNHH Một thành viên)
chịu trách nhiệm về tính pháp lý của
ranh đất dự
án và cùng với đơn vị tư vấn khảo sát,
lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu đánh giá hiện trạng trong
hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu bến xe Miền Đông hiện hữu tại Phường
26, quận Bình Thạnh.
- Trên
cơ sở nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 Bến xe Miền Đông hiện hữu tại Phường 26, quận Bình Thạnh được duyệt,
Công ty TNHH Một thành viên Bến xe Miền Đông cần tổ
chức lập, trình thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 trong thời hạn theo quy định để làm cơ sở cho công tác thẩm định giá, triển khai đầu tư xây dựng
và quản lý
phát triển đô thị theo quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này đính
kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ quy hoạch được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển thành
phố, Tổng Công Cơ khí Giao thông
vận tải Sài Gòn TNHH Một thành viên, Thủ trưởng
các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân Quận Bình Thạnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân Phường 26-quận Bình Thạnh, Giám
đốc Công ty TNHH Một thành viên Bến xe Miền Đông và
các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu:VT, (ĐTMT-MTu) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|